Thuốc Ocefacef 500 là gì?
Thuốc Ocefacef 500 là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ocefacef 500
Dạng trình bày
Thuốc Ocefacef 500 được bào chế dưới dạng Viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Ocefacef 500 này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Ocefacef 500
Thuốc Ocefacef 500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Ocefacef 500 có số đăng ký : VD-20738-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ocefacef 500 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Ocefacef 500 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
La Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Ocefacef 500
- Cefadroxil monohydrat tương ứng với Cefadroxil 500mg
- Tá dược vđ 1 gói
(Tá dược gồm: Bột talc, magnesi stearat, natri crosscarmellose, natri laury sulfat, natri starch glycolate).
Công dụng của thuốc Ocefacef 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ocefacef 500 là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai- mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và mãn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận- bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo,nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt và viêm quầng.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ocefacef 500
Cách sử dụng
- Thuốc Ocefacef 500 dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Người lớn và trẻ em trên 40kg: Uống mỗi lần 1-2 viên x 2 lần/ngày
- Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: dùng dạng gói bột pha hỗn dịch hoặc siro.
- Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở bệnh nhân suy thận.
- Người bệnh suy thận: có thể điều trị liều khởi đầu 1-2 viên,
Chống chỉ định
- Cefadroxil chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cần thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
- Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
- Thường gặp: Tiêu hóa (Buồn nôn, đau bụng, nôn, ỉa chảy).
- Ít gặp: Máu (Tăng bạch cầu ưa eosin); Da (ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa); Gan (Tăng transaminase chưa hồi phục); Tiết niệu-sinh dục (Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục)
- Hiếm gặp: Toàn thân (Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt); Máu ( giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính); Tiêu hóa (viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa)
Tương tác với thuốc
- Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc này.
- Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin
- Tăng độc tính: Tăng độc tính trên thận khi dùng kèm với Aminoglycoside, Furocemid
Ảnh hưởng đối với phụ nữ khi mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai : Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cầnthiết.
- Thời kỳ cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc
- Thuốc không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Xử lý khi quá liều thuốc
- Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và ỉa chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ, và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
- Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ocefacef 500
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Ocefacef 500 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.