Thuốc Ofloxacin 200 mg là gì?
Thuốc Ofloxacin 200 mg là thuốc ETC dùng điều trị viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi. Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn. Bệnh thận.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ofloxacin 200 mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng Viên nén dài bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Ofloxacin 200 mg này được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 10 viên, chai 100 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Ofloxacin 200 mg là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Ofloxacin 200 mg có số đăng ký : VD-18831-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
66-Quốc lộ 30-P. Mỹ Phú-TP. Cao Lãnh-Tỉnh Đồng Tháp Việt NamThành phần của thuốc Ofloxacin 200 mg
- Hoạt chất Ofloxacin: 200mg
- Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Avicel, Povidon, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Brilliant blue lake, Brilliant blue.
Công dụng của thuốc Ofloxacin 200 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ofloxacin 200 mg là thuốc ETC dùng điều trị viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi. Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu. Nhiễm khuẩn da và mô mềm. Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn. Bệnh thận.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ofloxacin 200 mg
Cách sử dụng
- Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Ofloxacin 200 mg
Người lớn:
- Viêm phế quản nặng, viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm: Uống 400 mg, cách 12 giờ/lần, trong 10 ngày.
- Nhiễm Chlamydia (trong cổ tử cung và niệu quản): Uống 400mg/ngày uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ uống cách 12 giờ/1 lần, trong 7 ngày.
- Lậu, không biến chứng: Uống 400 mg, 1 liều duy nhất.
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: Uống 200mg, cách 12 giờ/1 lần, trong 28 ngày.
- Viêm bàng quang do E. coli hoặc K. pneumoniae: Uống 200 mg, cách 12 giờ/lần, trong 3 ngày.
- Viêm bàng quang do các vi khuẩn khác: Uống 200 mg, cách 12 giờ/lần, trong 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: Uống 200 mg, cách 12 giờ/lần, trong 10 ngày.
Trường hợp đặc biệt: Bệnh thận: 800mg/ngày chia làm 2 lần truyền, tiếp theo là uống 800mg/ngày chia làm 2 lần. Thời gian điều trị: 8 tuần
Người lớn suy chức năng thận:
- Độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút: Liều không thay đổi, uống cách 12 giờ/lần.
- Độ thanh thải creatinin: 10 — 50 ml/phut, liều không đổi, uống cách 24 giờ/lần.
- Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Uống nửa liều, cách 24 giờ/lần.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo dùng.
Người cao tuổi: Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thuốc nhóm quinolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ dưới 18 tuổi
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thiếu hụt glucose-6-phosphat-deshydrogenase.
Thận trọng
- Người bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương
- Giảm liều đối với người bệnh bị suy thận
- Phải tránh phơi nắng hoặc tia cực tím vì có nguy cơ mẫn cảm ánh sáng
- Phải chú ý đến viêm gân, đặc biệt gần Achille ở người cao tuổi.
- Hoạt tính của ofloxacin đối với Mycobacterium tuberculosis có thể làm xét nghiệm BK trở thành âm tính ở người bị lao phổi hoặc lao xương khớp
- Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, phải chú ý đến viêm đại tràng do Clostridium difficile, phải ngưng điều trị ofloxacin nếu đang dùng.
Tác dụng phụ của thuốc Ofloxacin 200 mg
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác, phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
- Hiếm gặp: Ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật, viêm mạch, hội chứng Stevens – Johnson và hoại tử nhiễm độc của da.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc Ofloxacin 200 mg
- Mức ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời với các kháng acid nhôm và magnesi.
- Thuốc chống đông máu: Ofloxacin làm tăng tác dụng của acenocoumarol và warfarin, có nguy cơ gây chảy máu. Phải kiểm tra thường xuyên INR. Có khi cần phải điều chỉnh liều thuốc chống đông máu trong thời gian điều trị ofloxacin và sau khi ngừng ofloxacin.
- Sắc uống làm giảm hấp thu ofloxacin.
- Sucralfat làm giảm hấp thu ofloxacin.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên dùng thuốc cho những đối tượng này.
Ảnh hưởng khi lái xe và sử dụng máy móc
- Do nguy cơ tác dụng lên hệ thần kinh trung ương, nên cần chú ý điều này trước khi lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Hay gặp nhất là những biểu hiện về thần kinh tâm thần như lú lẫn, cơn co giật, co giật cơ, ảo giác và các rối loạn gân – cơ. Khoảng QT có thể kéo dài, rối loạn tiêu hóa (nôn, loét niêm mạc miệng) có thể gặp trong 1 vài trường hợp quá liều levofloxacin.
- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng. Phải theo dõi các biểu hiện thần kinh làm điện tâm đồ để theo dõi khoảng QT. Phải theo dõi chức năng thận (creatinin huyết) để đánh giá khả năng đào thải thuốc. Trong những ngày sau, cần khuyên người bệnh tránh bắt các cơ gân làm việc quá sức và trở lại hoạt động thể lực dần dần. Thẩm phân máu, thẩm phân màng bụng không giúp ích để loại bỏ ofloxacin.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện sau khi quên liều dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ofloxacin 200 mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ofloxacin 200 mg
Điều kiện bảo quản
- Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
Thời gian bảo quản
- Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Ofloxacin 200 mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo