Thuốc Olevid là gì?
Thuốc Olevid là thuốc ETC được chỉ định để điều trị triệu chứng ngứa mắt của bệnh viêm kết mạc dị ứng.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Olevid
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ 2,5ml.
- Hộp 1 lọ 5ml.
Phân loại
Thuốc Olevid là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-27348-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Merap
- Địa chỉ: Tân Tiến, Văn Giang, Hưng Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Olevid
Mỗi ml chứa:
- 0lopatadin hydroclorid………………………………….. …………………………………………………………… 0,2%.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Olevid trong việc điều trị bệnh
Thuốc Olevid là thuốc ETC được chỉ định để điều trị triệu chứng ngứa mắt của bệnh viêm kết mạc dị ứng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Olevid
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống hoặc tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều khuyến cáo: Nhỏ vào mỗi bên mắt cần điều trị 1 giot/ ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Olevid
Chống chỉ định
- Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Olevid
- Rối loạn hệ thân kinh
Phổ biến: Đau đầu, rối loạn vị giác
Ít gặp: Chóng mặt, giảm xúc giác
Không được biết đến: Buồn ngủ - Rối loạn mắt
Phổ biến: Đau mắt, ngứa mắt, khô mắt, cảm giác bất thường ở mắt
Ít gặp: Xói mòn giác mạc, tổn thương biểu mô giác mạc, rối loạn biểu mô giác mạc, viêm giác mạc dạng chấm, viêm giác mạc, nhuộm màu giác mạc, ghèn rỉ mắt, sợ ánh sáng, nhìn mờ, giảm thị lực, co thắt mi, khó chịu ở mắt, ngứa mắt, nang kết mạc, rối loạn kết mạc, cảm giác có dị vật trong mắt, tăng tiết dịch mắt, ban đỏ mí mắt, phù mí mắt, rối loạn mí mắt, sung huyết mắt
Không được biết đến: Phù nề giác mạc, phù mắt, sưng mắt, viêm kết mạc, giãn đồng tử, rối loạn thị giác, đóng vảy bờ mí mắt - Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Phổ biến: Khô mũi Không được biết đến: Khó thở, viêm xoang Rối loạn tiêu hóa Không được biết đến: Buồn nôn, nôn Rối loạn da và các mô dưới da
Ít gặp: Viêm da tiếp xúc, cảm giác nóng rát da, khô da Không được biết đến: Viêm da, ban đỏ Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng
Phổ biến: Mệt mỏi Không được biết đến: Suy nhược, khó ở
Xử lý khi quá liều
- Không có dữ liệu có sẵn trên người về sử dụng quá liều do vô tình hay cố ý Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi và giám sát thích hợp
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Olevid đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Olevid
Điều kiện bảo quản
Thuốc Olevid nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Olevid
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Olevid tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Olevid
Dược lực học
- 0lopatadin là một chất đối kháng tương đối chọn lọc thu thé histamin H1 và ức chế sự giải phóng histamin từ tế bào mast. Tác dụng giảm + hóa ứng động và ức chế hoạt hóa bạch cầu ưa eosin đã được chứng minh. 0lopatadin không có tác dụng kích thích thụ thể alpha giao cảm, lu dopamin va muscarinic loại 1 và 2.
Dược động học
- Không có dữ liệu về sinh khả dụng toàn thân khi nhỏ mắt dung dịch olopatadin 0,2%. Sau khi nhỏ mắt dung dịch olopatadin 0,15% ở a người, thuốc hấp thu toàn thân rất ít. Hai nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh (tổng cộng 24 người) nhỏ hai mắt dung dịch olopatadin 0,15% mỗi 12 giờ một lần trong 2 tuần cho thấy nồng độ thuốc trong huyết tương phần lớn là dưới giới hạn định lượng (< 0,5 4 ng/ ml).
- Những mẫu có thể định lượng được olopatadin thường là mẫu thu được sau khi nhỏ mắt khoảng 2 giờ và nồng độ đo được dao động từ0,5 đến 1,3 ng/ml
- Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương sau khi dùng đường uống khoảng 8 đến 12 giờ, và đường thải trừ chủ yếu là qua thận. Khoảng 60 + 70% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng ban đầu. Hai chất chuyển hóa mono-desmethyl va N-oxid được phát hiện trong nước tiểu ở nồng độ thấp
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Olevid ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Olopatadin được xác định không gây quái thai ở chuột và thỏ. Tuy nhiên, những con chuột được điều trị liều 600 mg/kg/ngay (khoảng 50.000 lần liều tối đa nhỏ mắt ở người) và thỏ điều trị liều 400 mg/kg/ngày (khoảng 100.000 lần liều điều trị tối đa ở người) trong giai đoạn hình thành và phát triển các cơ quan của phôi thai cho thấy hiện tượng suy giảmsự sống của phôi.
- Ngoài ra, trên chuột còn thấy giảm trọng lượng thai. Hơn nữa, những con chuột được điều trị liều 600 mg olopatadin/kg/ngàytừ giai đoạn cuối thai kỳ đến giai đoạn cho con bú cho thấy giảm tỉ lệ sống sót và trọng lượng của chuột sơ sinh.
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không tiên đoán được phản ứng của con người, do đó chỉ sử dụng thuốc này ở phụ nữ mang thai nếu lợi ích cho mẹ vượt trội hơn hẳn nguy cơ đối với phôi thai hoặc thai nhi Olopatadin đã được tìm thấy trong sữa của chuột mẹ dùng olopatadin đường uống. Không biết liệu thuốc nhỏ mắt có hấp thu toàn thân nhiều tới mức tạo ra một lượng thuốc đáng kể trong sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi sử dụng Olevid ở phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Olevid đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
0levid không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Sau khi dùng thuốc tầm nhìn có thể tạm thời không ổn định. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ hoạt động yêu cầu phải có tầm nhìn rõ ràng, cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.