Thuốc Olopat là gì?
Thuốc Olopat là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các triệu chứng của viêm kết mạc dị ứng.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Olopat
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ 5ml.
Phân loại
Thuốc Olopat là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16104-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CIRON DRUGS AND PHARMACEUTICALS PVT.LTD.,
- Địa chỉ: N-118, MIDC, Tarapur, Dist.Thane,India
Thành phần của thuốc Olopat
Mỗi ml chứa:
- Olopatadin Hydrochlorid……………………………………………………………………………………………..5,55mg.
- Tá dược ……………………………………………………………………………………………………………………. vừa đủ.
Công dụng của thuốc Olopat trong việc điều trị bệnh
Thuốc Olopat là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các triệu chứng của viêm kết mạc dị ứng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Olopat
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường nhỏ vào mắt.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều khuyến cáo là một giọt váo mỗi mắt nhiễm bệnh 2 lần mỗi ngày, mỗi lần cách nhau 6 – 8 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Olopat
Chống chỉ định
- Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị quá mẫn cảm với Olopatadin hydrochlorid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Olopat
- Những triệu chứng tương tự như hội chứng cảm lạnh và viêm họng đã được báo cáo với tỉ lệ xấp xỉ 10%. Những phan ứng bất lợi đã được báo cáo ở ít hơn 5% bệnh nhân gồm có:
- Tại mắt: nhìn mờ, nóng hoặc nhức mắt, viêm màng kết, khô mắt, cảm giác có vật lạ, sung huyết, mẫn cảm thuốc, viêm giác mạc, phù mi mắt, đau và ngứa mắt. Ngoài mắt: nhức đầu suy nhược, đau lưng, hội chứng cảm cúm, đau đầu, ho nhiều, nhiễm ; trùng, buồn nôn, viêm mũi, viêm xoang và rối loạn vị giác.
Xử lý khi quá liều
- Chưa có số liệu nào về quá liều ở người bởi vô tình hay cố tình uống thuốc vào bụng. Olopatadin gây độc tính cấp trên động vật rất thấp. Nếu vô tình uống cả lọ thuốc vào bụng thì hàm lượng olopatadine hấp thu vào cơ thể cũng chỉ tối đa là 5 mg. Nếu sự hấp thu là 100% thì liều cuối cùng cũng chỉ là 0,5 mg/kg cân nặng đối với trẻ 10 kg. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần phải được giám sát và xử trí thích hợp.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Olopat đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Olopat
Điều kiện bảo quản
Thuốc Olopat nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Olopat
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Olopat tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Olopat
Dược lực học
- Olopatadin là chất ức chế sự phóng thích histamin từ dưỡng bào và đối kháng khá chọn lọc tại histamin HI và nhờ đó ức chế lập tức phản ứng dị ứng tuýp 1 trén in vivo và in vitro kể cả ức chế tác động gây ra bởi histamin tại tế bào biểu mô mang kết. Olopatadin không có tác động trên thụ thể alpha-adrenergic, dopamin và muscarinic tuýp 1 và 2.
Dược động học
- Chưa có số liệu nào vê sinh khả dụng toàn thân của thuốc nhỏ mắt Olopatadin Hydrochlorid 0,1% w/v. Theo số liệu về việc dùng tại chỗ cho mắt của thuốc nhỏ mắt olopatadin 0,15% trên người, thấy răng thuốc hấp thu vào cơ thẻ là rất thấp.
- Nghiên cứu trên hai nhóm người tình nguyện khỏe mạnh (tổng cộng 24 người)với liêu ở hai nhóm là olopatadin 0,15% nhỏ mắt mỗi 12 giờ 1 lần trong suốt 2 tuần đã chứng minh 1a nồng độ trong máu thường thấp hơn giới hạn định lượng (<0,5 ng/ml). Tai thử nghiệm này nồng độ olopatadin có thể xác định được tìm thấy trong vòng 2 giờ và trong khoảng 0,5 đến 1,3 ng/ml. Thời gian bán thải trong máu sau liều uống là 8 đến 12 giờ, và phần lớn được thải trừ qua sự bài tiết ở thận. Xấp xỉ 60 – 70% liều tìm thấy trong nước tiểu ở dạng không đổi. Hai chất chuyển hoá, mono-desmethyl và N-oxide, được phát hiện với nồng độ rất thấp trong nước tiểu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Olopat ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Phân loại C trong thai kỳ. Hiện nay chưa có đủ các nghiên cứu có kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Olopatadin hydrochlorid chỉ được dùng cho phụ nữ mang thai khi nào lợi ích đem lại cho người mẹ đã được cân nhắc với nguy cơ xảy ra cho phôi hoặc bào thai.
- Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng Olopatadin hydrochlorid cho bà mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Olopat đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Giống với bất kỳ thuốc tra mắt nào khác, có thể xảy ra tình trạng nhìn mờ hoặc rối loạn thị giác tạm thời ngay khi nhỏ thuốc. Khi xảy ra các tình trạng trên, bệnh nhân cần đợi cho đến khi nhìn rõ lại trước khi lái xe hay vận hành máy móc.