Opesinkast 4 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Opesinkast 4
Ngày kê khai: 05/10/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-24246-16
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg
Dạng Bào Chế: Viên nén phân tán trong miệng
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm OPV
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Về hoạt chất Montelukast:
- Là một chất đối kháng chọn lọc trên thụ thể Leukotriene D4.
- Tác dụng: Giãn phế quản trong vòng 2 giờ sau khi sử dụng, ức chế sự co thắt phế quản.
- Cơ chế: Ức chế chọn lọc với thụ thể Cysteinyl leukotriene type 1.
Chỉ định
Thuốc Opesinkast 4 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi, gồm dự phòng: triệu chứng hen ngày và đêm, hen nhạy cảm với aspirin, co thắt phế quản do gắng sức.
- Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ trên 6 tháng.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Opesinkast 4 được bào chế dưới dạng viên nén phân tán trong miệng. Thuốc nên được đặt dưới lưỡi, ngậm sao cho viên phân tán hết trong miệng.
Lưu ý: không nên sử dụng nước hoặc bất kì loại đồ uống nào khi sử dụng thuốc Opesinkast 4.
Liều lượng
Liều dùng trung bình Opesinkast 4 do nhà sản xuất quy định sau đây:
- Bệnh nhân trên 15 tuổi: Uống 10mg mỗi ngày
- Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: Uống 5mg một ngày
- Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Uống 4mg trong ngày
- Trẻ từ 6 tháng – 2 tuổi: Uống 4mg mỗi ngày
Chống chỉ định
Thuốc Opesinkast 4 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Opesinkast 4
- Không nên dùng Montelukast trong điều trị cho bệnh nhân có các cơn hen cấp và duy trì ổn định điều trị cấp cứu thích hợp thông thường cho bệnh nhân với mục đích này.
- Không được thay thế đột ngột corticosteroit dạng hít hoặc dạng uống bằng Montelukast.
- Khi điều trị bằng các thuốc chống hen bao gồm Montelukast cần thận trọng với các triệu chứng: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban viêm mạch, các triệu chứng ở phổi xấu hơn, các biến chứng tim, và/hoặc xuất hiện bệnh thần kinh ở các bệnh nhân.
- Độ an toàn và hiệu quả điều trị của thuốc đối với bệnh nhân dưới 2 tuổi vẫn chưa được thiết lập.
- Thuốc chứa aspartame, nguồn phenylalanine: thuốc có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylketo niệu.
- Với bệnh nhân có các dấu hiệu không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza thì không được sử dụng Montelukast.
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Với phụ nữ có thai: Chưa có tài liệu về thuốc có ảnh hưởng tới thai nhi hay không, vậy nên phụ nữ có thai chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết. Trong quá trình dùng thuốc mà có thai thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có hướng điều trị phù hợp.
- Với phụ nữ cho con bú: Chưa có nghiên cứu chính xác thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không, vậy nên chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân. Tuy nhiên, trong một số trường hợp ghi nhận thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, vậy nên bệnh nhân khi sử dụng thuốc cần đặc biệt lưu ý và thận trọng khi thực hiện các hoạt động này.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Opesinkast 4 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Phản ứng quá mẩn: thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan, phản ứng phản vệ
- Chóng mặt
- Buồn nôn
- Động kinh
- Chảy máu cam
- Đánh trống ngực
- Tăng AST, ALT huyết thanh
- Phù mạch, bầm tím, phát ban, nổi mề đay
- Đau khớp
- Suy nhược cơ thể, khó chịu và mệt mỏi trong người
Tương tác thuốc
- Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng khi sử dụng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.
- Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính.
- Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
- Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Opesinkast 4 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Opesinkast 4 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Opesinkast 4 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Opesinkast 4 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên nén là 4.050 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Opesinkast 4 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế