Thuốc Opxil SA 500mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về thông tin thuốc, công dụng, cách sử dụng, liều dùng, một số tác dụng phụ cũng như nơi mà bạn có thể mua được loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.


Thông tin thuốc
Tên Thuốc: Opxil SA 500 mg
Số Đăng Ký: VD-14961-11
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cephalexin 500 mg
Dạng Bào Chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Chai 100 viên nang (đỏ – tía)
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
Công dụng – Chỉ định
Công dụng:
Opxil SA 500mg có thành phần chính chứa cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat), đây là thuốc dùng để trị nhiễm khuẩn.
[elementor-template id="263870"]
Chỉ định:
Thuốc Opxil SA 500mg được chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục, bao gồm viêm tuyến tiền liệt cấp tính.
- Nhiễm khuẩn nha khoa.
Cách dùng – Liều lượng
Cách dùng:
- Nên uống thuốc Opxil SA 500mg với ít nhất là 30 – 50ml nước lọc, tốt nhất là nước đun sôi để nguội.
- Tránh sử dụng thuốc với nước có gas, rượu, bia, sữa.
- Tốt nhất là uống thuốc sau các bữa ăn.
- Không nhai hoặc nghiền nát thuốc nhằm tránh làm mất hiệu quả của thuốc.
Liều dùng:
Người lớn
- Liều thường dùng: 1 – 4 g/ngày chia thành nhiều liều, hầu hết các loại nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 500mg mỗi 8 giờ.
- Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu khuẩn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ không biến chứng, liều thường dùng
- Liều 500mg mỗi 12 giờ.
- Đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm, liều có thể cao hơn. Nếu yêu cầu dùng liều hàng ngày trên 4g, cần cân nhắc dùng cephalosporin tiêm.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận
- Dùng liều như đối với người lớn. Cần giảm liều nếu chức năng thận bị suy giảm đáng kể. Liều dùng không quá 500mg/ngày nếu độ lọc cầu thận < 10ml/phút.
Trẻ em
- Liều thường dùng hàng ngày: 25 – 50mg/kg chia thành nhiều liều.
- Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu khuẩn và nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ không biến chứng, tổng liều hàng ngày có thể được chia ra và dùng mỗi 12 giờ.
- Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều gấp đôi. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy liều 75 – 100mg/kg/ngày chia thành 4 lần được sử dụng trong điều trị viêm tai giữa.
- Trong điều trị nhiễm khuẩn do cầu khuẩn tan máu beta, sử dụng liều điều trị tối thiểu 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Opxil SA 500mg được chống chỉ định dùng trong những trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Quá mẫn với cephalexin hoặc với bất cứ thành phần nào có trong công thức điều chế.
- Không dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Tương tác thuốc
- Làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.
- Hạ kali máu có thể xảy ra trên bệnh nhân bị bệnh bạch cầu dùng thuốc độc tế bào đồng thời với gentamicin và cephalexin.
- Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
- Đã có những thông báo về cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thai.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
- Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
- Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST.
- Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
- Khác: Những phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
Lưu ý: Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của Thuốc Opxil SA 500mg. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác mà chưa biểu hiện hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu có bất kỳ biểu hiện khác nào về tác dụng phụ của thuốc không quy định trong hướng dẫn sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bảo quản thuốc
- Nên bảo quản thuốc Opxil SA 500mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không để thuốc ở những nơi ẩm ướt vì sẽ gây ẩm mốc và gây hư hỏng thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Hình ảnh minh họa


Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc:
Có thể dễ dàng mua thuốc Opxil SA 500mg ở các nhà thuốc tư nhân, các quầy thuốc đạt chuẩn được cấp phép hoặc tại các nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Opxil SA 500mg là thuốc được kê theo đơn của bác sĩ, cần mang đơn thuốc đến nhà thuốc nếu có nhu cầu mua thuốc.
Giá thuốc:
Thuốc Opxil SA 500mg có giá được niêm yết là 2.310 VNĐ/viên.
Giá thuốc Opxil SA 500mg được bán có thể có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc khác nhau.
Nguồn tham khảo: DrugBank