Thuốc Ordinir là gì?
Thuốc Ordinir là thuốc ETC – dùng trong điều trị các dạng nhiễm khuẩn nghiêm trọng hoặc đe dọa tới tính mạng cho người lớn và thiếu niên từ 13 tuổi trở lên, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ordinir.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ordinir được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Ordinir thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Ordinir được đăng kí dưới số VN-16523-13
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Ordinir trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Ordinir được sản xuất tại công ty ORCHID HEALTHCARE – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Ordinir
Cefdinir 300 mg.
Tá dược: Carboxymethylcellulose Calci, Colloidal Silicon Dioxide, Polyoxyl 40 Stearate, Magnesi Stearate.
Công dụng của Ordinir trong việc điều trị bệnh
Ordinir được chỉ định để làm giảm triệu chứng:
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
- Viêm phế quản cấp và mạn tính.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính.
- Viêm họng/ Viêm Amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ordinir
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ordinir được dùng cho người lớn và trẻ em trên 13 tuổi.
Liều dùng
Liều đề nghị và quãng cách liều trong điều trị các dạng nhiễm khuẩn ở người lớn và thiếu niên từ 13 tuổi trở lên theo bảng dưới đây, tổng liều dùng trong ngày cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600 mg. Có thể uống Cefdinir không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Viêm cuống phổi cấp và mạn tính: 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Viêm xoang hàm trên cấp tính: 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Viêm họng/ Viêm Amidan: 300mg mỗi 12 giờ trong 5 – 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không có biến chứng: 300mg cứ 12 giờ 1 lần trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân lớn tuổi có độ thanh thải creatinin < 30 mL/ phút, liều dùng Cefdinir 14 300 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu:
Thẩm tách máu có thể loại Cefdinir ra khỏi cơ thể Những bệnh nhân phải thẩm tách máu lâu dài, liều khởi đầu đề nghị là 300 mg hoặc 7 mg/ kg mỗi ngày. Cuối mỗi đợt thẩm tách máu, có thể uống. 300 mg (hoặc 7 mg/ kg). Những ngày tiếp theo liều đề nghị là 300 mg hoặc 7 mg/ kg/ ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ordinir
Chống chỉ định
Thuốc Ordinir chống chỉ định trong các trường hợp:
- Những bệnh nhân đã biết dị ứng với Cefdinir hoặc các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.
- Trẻ em dưới 13 tuổi.
Tác dụng phụ
- Tiêu chảy, nấm âm đạo, buồn nôn, đau đầu, đau bụng, viêm âm đạo.
- Nổi mẫn, khó tiêu, đầy hơi, nôn, chán ăn, táo bón, phân bất thường, hen phế quản, chóng mặt, mất ngủ, huyết trắng, ngứa, ngủ gà.
- Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa hình, nhiễm độc biểu bì, suy thận, suy gan kể cả tắc mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu, xuất huyết, cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm glucose niệu, giảm bạch cầu trung tính, giảm huyết cầu, mất bạch cầu hạt. Triệu chứng viêm ruột kết giả mạc có thể xảy ra khi khởi đầu, trong hoặc sau khi điều trị bằng kháng sinh. Một số cephalosporin có thể gây co giật, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy thận không được giảm liều.
Nếu xảy ra co giật trong thời gian điều trị với thuốc, phải ngừng thuốc ngay. Có thể dùng thuốc chống động kinh nếu được chỉ định lâm sàng.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Không có những nghiên cứu phù hợp, có kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản của động vật thường không tiên đoán được những phản ứng. cho người, thuốc này chỉ dùng trong thời kỳ có thai khi thật sự cần thiết.
Sử dụng thuốc Ordinir ở phụ nữ cho con bú
Sau khi uống liều duy nhất 600 mg, Cefdinir không được. phát hiện trong sữa của người. Thuốc này chỉ dùng cho các bà mẹ đang cho con bú khi thật sự cần thiết.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về quá liều với Cefdinir ở người chưa được rõ. Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi quá liều với các kháng sinh beta-lactam khác gồm: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật. Thẩm tách máu loại Cefdinir ra khỏi cơ thể. Phương pháp này có thể sử dụng trong trường hợp quá liều gây ngộ độc nặng, đặc biệt nếu chức năng thận bị tổn thương.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Cefdinir là kháng sinh nhóm Cephalosporin, chủ yếu có tác dụng diệt khuẩn. Cefdinir ức chế bước thứ 3 và bước cuối cùng quá trình sinh tổng hợp ở vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn với các penicillin gắn protein (PBPs) nằm trong vách tế bào vi khuẩn.
Đặc tính dược động học:
- Nồng độ tối đa của Cefdinir trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 2 đến 4 giờ. Nồng độ của Cefdinir trong huyết tương tăng theo liều lượng.
- Mặc dù sự hấp thu của Cefdinir bị giảm khi uống thuốc vào bữa ăn có nhiều chất béo, nhưng sự giảm này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng, cefdinir có thể uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
- 60% – 70% Cefdinir gắn với protein huyết tương ở cả người lớn và trẻ em; và không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc.
- Cefdinir được chuyển hóa không đáng kể. Tác dụng chủ yếu là do thuốc gốc. Cefdinir được bài xuất chủ yếu qua đường thận với nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 1,7 (+ 0,6) giờ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Ordinir tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ordinir vào thời điểm này.