Thuốc Orgyl là gì?
Thuốc Orgyl là thuốc ETC – dùng trong điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn (Viêm âm đạo không đặc hiệu), nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ, nhiễm amip ruột, Amip cư trú ở gan, nhiễm Giardia, các nhiễm khuẩn nghi ngờ do vi khuẩn kỵ khí như: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn sau sinh, nhiễm khuẩn sảy thai, viêm nội mạc tử cung, phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng và phụ khoa.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Orgyl.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Orgyl được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Orgyl thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Orgyl được đăng kí dưới số VN-18139-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Orgyl trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Orgyl được sản xuất tại công ty KUSUM HEALTHCARE PRIVATE LIMITED – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Orgyl
Hoạt chất : Ornidazole 500 mg.
Tá dược : Cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, Natri Croscarmellose, Mmagnesi Stearat, Opadry cam 03B35217.
Công dụng của Orgyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định để làm giảm triệu chứng viêm âm đạo do vi khuẩn (Viêm âm đạo không đặc hiệu), nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ, nhiễm amip ruột, Amip cư trú ở gan, nhiễm Giardia, các nhiễm khuẩn nghi ngờ do vi khuẩn kỵ khí như: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn sau sinh, nhiễm khuẩn sảy thai, viêm nội mạc tử cung, phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng và phụ khoa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Orgyl
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Thuốc được uống sau bữa ăn. Trong tất cả chỉ định, nên điều trị cho cả bạn tình với liều tương tự để ngừa tái nhiễm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Orgyl được dùng cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.
Liều dùng
Nhiễm amip
- Người lớn: 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 5 – 10 ngày.
- Trẻ em: 25 mg/ kg trọng lượng cơ thể, 1 lần/ ngày, trong 5 – 10 ngày.
Lỵ amip
- Người lớn: 1,5g 1 lần/ ngày trong 3 ngày. Với người > 60 kg, uống 1g 2 lần/ngày trong 3 ngày.
- Trẻ em: 40 mg/ kg trọng lượng cơ thể, 1 lần/ ngày, trong 3 ngày.
Nhiễm Giardia
- Người lớn: 1 – 1,5g, 1 lần/ ngày, trong 1 – 2 ngày.
- Trẻ em: 30 – 40 mg/ kg trọng lượng cơ thể, 1 lần/ ngày, trong 1 – 2 ngày.
Nhiễm Trichomonas
- 1,5g 1 lần hay 500 mg x 2 lần/ ngày, trong 5 ngày.
Nhiễm khuẩn âm đạo
- 3 viên 500 mg cho 1 liều duy nhất hay 1 viên 500 mg x 1 lần/ngày trong 5 – 7 ngày.
Khi không thể đạt được một liều chính xác (mg/kg) với các dạng viên nén có sẵn cho trẻ em và nhất thiết phải điều trị với Orgyl, nên quyết định dùng liều ước lượng theo từng trường hợp.
Dự phòng nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí:
Uống 1 – 2 viên trong vòng 3 – 5 ngày trước khi phẫu thuật.
Bệnh nhân suy gan nặng:
Khoảng cách liều dùng tăng gấp đôi ở bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân suy thận:
Do Omidazole bị loại trừ khi bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo, nên trước khi thực hiện liệu pháp này, cần phải uống liều bổ sung 500 mg Ormnidazole khi đang dùng liều hàng ngày 2g hay liều bổ sung 250 mg khi đang dùng liều hàng ngày 1g.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Orgyl
Chống chỉ định
Thuốc Orgyl chống chỉ định trong các trường hợp:
- Tiền sử mẫn cảm với Ornidazole hoặc các dẫn xuất Nitroimidazole.
- Orgyl bị chống chỉ định trong rối loạn hệ thần kinh trung ương như động kinh.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ như buồn ngủ, nhức đầu và rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa. Các rối loạn thần kinh trung ương như chóng mặt, rùng mình, cứng cơ ngoại tháp, chậm vận động, cơn co giật, mệt mỏi, ảo giác, mất tạm thời ý thức và cảm giác hoặc rối loạn thần kinh ngoại biên đã được quan sát thấy ở một vài trường hợp riêng rẽ. Rối loạn vị giác, bất thường chức năng gan và các phản ứng ở da đã được quan sát thấy. Phản ứng mẫn cảm cũng có thể xảy ra.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Các nghiên cứu mở rộng trên nhiều loài không cho thấy bằng chứng gây quái thai và độc cho bao thai của Ornidazole. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên người mang thai. Cần phải cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc với những khả năng gây hại khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc Orgyl ở phụ nữ cho con bú
Cần phải cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc với những khả năng gây hại khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, các tác dụng không mong muốn sẽ xảy ra với mức độ nặng hơn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể dùng Diazepam nếu bị co cứng cơ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Ornidazole là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh và trên vi khuẩn kị khí. Sau khi hấp thu thụ động vào màng tế bào vi khuẩn, nhóm 5 – nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
Thuốc có tác dụng với các động vật nguyên sinh như E. histolytica, T. vaginalis và Giardia lamblia. và cả các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Peptostreptococus, Clostridium, B. fragilis, Prevoltella, Porphyronomas, Fusobacterium.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu:
Ornidazole được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Độ hấp thu trung bình khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 3 giờ.
Phân bố:
Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của ornidazole khoảng 13%. Ornidazole thâm nhập tốt vào dịch não tủy, các mô và dịch cơ thể. Nồng độ đạt được trong huyết tương nằm trong khoảng từ 6 đến 36mg/l, được xem là tối ưu cho các chỉ định điều trị khác nhau. Ở người khỏe mạnh, hệ số tích lũy của thuốc khoảng 1,5 – 2,5 sau khi uống lặp lại liều 500mg hoặc 1000mg mỗi 12 giờ.
Chuyển hóa:
Ornidazole chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng 2-hydroxymethyl và a-2-hydroxymethyl. Các chất chuyển hóa chính ít có tác động lên richomonas vaginalis và các vi khuẩn kỵ khí so với thuốc chưa chuyển hóa.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 13 giờ. 85% của liều đơn được đào thải trong vòng 5 ngày, hầu hết ở dạng chuyển hóa. 4% của liều dùng được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Orgyl tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Orgyl vào thời điểm này.