Thuốc Oribio là gì?
Thuốc Oribio là thuốc OTC – dùng trong bổ sung Calci trong trường hợp thiếu calci máu do chế độ ăn uống không đủ hoặc tăng nhu cầu như trong thời kỳ thai nghén và cho con bú. Điều trị hỗ trợ chứng mất chất khoáng ở xương: loãng xương, còi xương, thiếu Calci tăng trưởng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Oribio.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Oribio được đóng gói dưới dạng hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói, 50 gói x 2,5g.
Phân loại
Thuốc Oribio thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.
Số đăng ký
Thuốc Oribio được đăng kí dưới số VD-27010-17
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Oribio trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Oribio được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Oribio
Tricalci Phosphat 1,65 g (Tương đương Calci 0,6 g).
Tá dược : Lactose, Đường RE, Aspartam, Acesulfam Potassium, Hydroxylpropyl Methyl Cellulose (HPMC) 615, Methyl Paraben, Propyl Paraben, Acid Citric, Bột hương cam.
Công dụng của Oribio trong việc điều trị bệnh
Oribio được chỉ định để bổ sung Calci trong trường hợp thiếu calci máu do chế độ ăn uống không đủ hoặc tăng nhu cầu như trong thời kỳ thai nghén và cho con bú. Điều trị hỗ trợ chứng mất chất khoáng ở xương: loãng xương, còi xương, thiếu Calci tăng trưởng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Oribio
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống sau khi pha.
Đổ cốm trong gói vào nửa ly nước, khuấy đều cho đến khi thành huyền dịch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Oribio được dùng cho mọi lứa tuổi.
Liều dùng
- Người lớn : 2 gói/ngày, chia làm 2 lần.
- Trẻ em trên 5 tuổi : 1 – 2 gói/ngày, chia làm 2 lần.
- Trẻ em dưới 5 tuổi : 1 gói/ngày, 1 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Oribio
Chống chỉ định
Thuốc Oribio chống chỉ định trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tránh dùng calci kéo dài trên bệnh nhân suy thận, tăng calci máu, cường phó giáp trạng, tăng calci niệu, sỏi niệu, hội chứng Zollinger Ellison, trị liệu song song với digoxin.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa hiếm gặp. Dùng lượng thừa muối calci có thể gây tăng Calci máu, và tăng calci niệu (nguy cơ vôi hóa, các triệu chứng (biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu)). Nguy cơ giảm Phosphat huyết.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ không cho thấy có nguy cơ gì trên bào thai khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ; không có dấu hiệu gì cho thấy dùng thuốc có khả năng gây nguy hiểm trong các tháng tiếp theo của thai kỳ và khả năng gây ảnh hưởng xấu đến bào thai hầu như là không có.
Sử dụng thuốc Oribio ở phụ nữ cho con bú
Lúc có thai và lúc nuôi con bú nên dùng đúng theo liều lượng đã khuyến cáo. Mặc dù calci bổ sung có tiết qua sữa, nhưng với nồng độ không gây bất kỳ một tác dụng nào ở trẻ sơ sinh.
Xử lý khi quá liều
Nồng độ calci máu vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100 ml) được coi là tăng calci huyết. Ngừng uống calci hoặc bất cứ thuốc gì có khả năng gây tăng calci huyết sẽ có thể giải quyết được tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng và có chức năng thận bình thường.
Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn Beta – Adronegic để phòng loạn nhịp tim nặng.
Có thể thẩm phân máu, có thể dùng Calcitonin và Adrenocorticoid trong điều trị. Xác định nồng độ calci máu theo từng khoảng thời gian nhất định một cách đều đặn để có định hướng cho điều trị.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Calci phosphat là hợp chất chứa calci chủ yếu để giảm calci máu.
Calci là ion ngoài tế bào quan trọng trong cơ thể. Ion calci rất cần thiết cho quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. lon calci còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormone. Trên tim mạch: ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất.
Trên hệ thần kinh cơ: ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.
Đặc tính dược động học của Oribio
Hấp thu:
Calci được hấp thu ở phần trên của ruột non. Ở người lớn khỏe mạnh, lượng hấp thụ được chiếm khoảng 1/3 lượng ăn vào. Vitamin D làm gia tăng sự hấp thu calci và phosphat từ ruột đồng thời huy động calci vào trong xương. Phytat và oxalat có thể tạo phức hợp hay tạo muối không tan với calci làm cho calci không hấp thụ được. Vitamin D kích thích sự hấp thu phosphat từ ruột và điều này dẫn đến tác dụng của vitamin D trên sự vận chuyển calci.
Phân bố:
Hệ xương chứa 90% lượng calci trong cơ thể. Các mảng cấu trúc của xương không chỉ cấu tạo bởi calci mà còn bởi nhiều loại muối vô cơ khác bao gồm natri, kali, magnesi, carbonat và fluor. Trong huyết tương, 40% lượng calci ở dưới dạng kết hợp với protein, 10% phân tán và tạo phức với các anion như citrat và phosphat, số còn lại phân tán dưới dạng ion calci. Phosphat hiện diện trong huyết tương, dịch nội bào, collagen và trong mô xương.
Bài tiết:
Calci được bài tiết qua hệ tiêu hóa như nước bọt, mật và dịch tụy để thải qua phân. Calci cũng được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ và mồ hôi. Calci được thải trừ qua nước tiểu và có mối liên quan với việc bài tiết natri. Calci được tái thu tại ống lượn gần dưới ảnh hưởng của PTH và tại ống lượn xa dưới ảnh hưởng của vitamin D. Phosphat được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Oribio tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Oribio vào thời điểm này.