Thuốc Ovac – 20 là gì?
Thuốc Ovac – 20 là thuốc ETC – dùng trong điều trị trào ngược dịch dạ dày – thực quản. Loét dạ dày- tá tràng. Hội chứng Zollinger – Ellison.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ovac – 20.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ovac – 20 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 20 viên; Chai 100 viên; Chai 200 viên.
Phân loại
Thuốc Ovac – 20 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Ovac – 20 được đăng kí dưới số VD-20187-13
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Ovac – 20 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Ovac – 20 được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long.
Thành phần của thuốc Ovac – 20
Omeprazol…..20 mg (dưới dạng các vi hạt tan trong ruột).
Công dụng của Ovac – 20 trong việc điều trị bệnh
Ovac – 20 được chỉ định để làm giảm triệu chứng trào ngược dịch dạ dày – thực quản. Loét dạ dày – tá tràng. Hội chứng Zollinger – Ellison.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ovac – 20
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Nên uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ tối, uống thuốc với nhiều nước. Uống nguyên viên không được cắn vỏ hoặc nhai viên nang.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ovac – 20 được dùng cho
Liều dùng
Điều trị chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản:
Liều thường dùng là 20 – 40 mg, uống mỗi ngày một lần, trong thời gian từ 4 đến 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20 mg một lần mỗi ngày.
Điều trị loét:
Uống mỗi ngày một lần omeprazole 20 mg (trường hợp nặng có thể dùng 40 mg) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày. Không nên dùng kéo dài hơn thời gian trên. Trị liệu bằng omeprazol làm giảm độ toan trong dạ dày, nhưng lại làm tăng gastrin. Tuy nhiên là tăng tạm thời và phục hồi được. Khi điều trị dài ngày, dễ gặp tăng sinh nang tuyến dạ dày. Những thay đổi đó có tính chất sinh lý, lành tính và hồi phục được.
Dùng nhiều ngày, mỗi ngày uống 1 liều Ovac – 20 thì tác dụng tối đa sẽ đạt được sau 3 – 5 ngày. Từ đó, độ toan của dạ dày bị giảm đi trung bình là 80% và sự tạo HCl do kích thích bằng pentagastrin bị giảm đi 70% sau khi uống thuốc 24 giờ. Tác dụng ức chế bài tiết HCl của thuốc kéo dài; tác dụng này hết sau khi ngừng dùng thuốc 5 ngày. Uống một nang 20 mg đầu tiên đã có tác dụng làm giảm các triệu chứng và ở phần lớn người bệnh bị loét tá tràng trong vòng 2 tuần lễ đã thấy lên sẹo. ở người loét dạ dày và viêm thực quản có trào ngược, thì trung bình phải 4 tuần mới liền sẹo. Tuy nhiên, tỷ lệ tái phát sẽ cao, nếu không triệt được H. pylori và nếu không giảm hoặc ngừng việc sử dụng thuốc chống viêm không steroid (ngay cả dưới dạng viên bao hay viên được giải phóng chậm), vì thuốc chống viêm không steroid ức chế sự tổng hợp prostaglandin cần cho bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Sử dụng omeprazol trong điều trị loét:
Omeprazol chỉ là một trong các thuốc trong trị liệu với công thức 2 hoặc 3 thuốc (ức chế bơm proton, kháng sinh, thuốc chống acid). Gần chú ý rằng 30% số người bệnh có H. pylori kháng lại các nitro – imidazol. Để diệt H. pylori, thuốc thường được dùng là amoxycilin (hay tetracyclin) + metronidazol (hay tinidazol) trong 10 ngày. Nên uống omeprazol đồng thời với amoxicilin, vì nếu dùng omeprazol trước thì sẽ làm giảm tác dụng của cả hai thuốc này. Trị liệu dùng 3 thuốc thường gây nhiều tác dụng không mong muốn hơn so với dùng 2 thuốc, nhưng trong cả hai trường hợp, tác dụng không mong muốn đều nhẹ. Khi chọn lựa phương án điều trị, phải tính đến cả tính kháng kháng sinh của H. pylori. Do đó phải nuôi cấy H. pylori. Nếu dùng liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.
Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison:
Mỗi ngày uống một lần 60 mg (20 – 120 mg mỗi ngày), nếu dùng liều cao hơn 80 mg thì chia ra 2 lần mỗi ngày. Liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ovac – 20
Chống chỉ định
Thuốc Ovac – 20 chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với Omeprazol hoặc các thành phần khác của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
- Íf gặp: mất ngủ, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng men gan tạm thời.
- Hiếm gặp: đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ), rối loạn về máu (như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh nặng, rối loạn thị giác, vú to ở đàn ông, viêm miệng, khô miệng, viêm gan, vàng da, bệnh não do gan,co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ.
- Nguy cơ bị ung thư hóa do thuốc tăng pH dạ dày làm vi khuẩn phát triển nitrosarnin thức ăn.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ: khi các tác dụng không mong muốn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Không nên dùng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ, người đang cho con bú. Tuy trên thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu và ở người đang cho con bú.
Sử dụng thuốc Ovac – 20 ở phụ nữ cho con bú
Không nên dùng.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng quá liều giống như các tác dụng không mong muốn: buồn nôn, nôn, nổi mề đay, mẫn ngứa, chóng mặt… Khi uống quá tiểu cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ , không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Omeprazol là thuốc ức chế bơm proton. Nó ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro-kali adenosin triphosphatase (H+/K+ATPase), còn gọi là bơm proton ở tế bào viền của dạ dày. Omeprazol không tác dụng lên thụ thể acetylcholin hay thụ thể histamin. Với liều lặp lại một lần mỗi ngày, thuốc đạt tác dụng tối đa trong vòng 3-5 ngày.
Đặc tính dược động học:
Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến 6 giờ. Khả dụng sinh học sau khi uống liều lặp lại khoảng 60%. Thức ấn | không ảnh hưởng lên sự hấp thu của thuốc ở ruột. Sự hấp thu omeprazol phụ thuộc vào liều uống. Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương (khoảng 95%). Omeprazol hầu như được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, chủ yếu bởi hệ enzym cytochrom P450 (omeprazol được chuyển hóa bởi CYP2019 thành hydroxy- 1 omeprazol và một phần nhỏ được chuyển hóa bởi CYP3A thành omeprazol sulfon). Các chất chuyển hóa không có hoạt tính được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 80%) và phần còn lại theo phân. Dược động học của thuốc không bị thay đổi có ý nghĩa lâm sàng ở người cao tuổi hay người có chức năng thận bị suy giảm. Ở người bị suy chức năng gan, khả dụng sinh học của thuốc tăng lên. Độ thanh thải của thuốc giảm ở những bệnh nhân này.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Ovac – 20 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ovac – 20 vào thời điểm này.