Thuốc Oxaplat 50mg là gì?
Thuốc Oxaplat 50mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển, kết hợp với 5-fluorouracil và acid folinic.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Oxaplat 50mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Oxaplat là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-462-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: ERIOCHEM S.A.
- Địa chỉ: Ruta 12, Km 452 (3107), Colonia Avellaneda, Departamento Parana, Entre Rios, Reptblica, Argentina.
Thành phần của thuốc Oxaplat 50mg
Mỗi viên chứa:
- Oxaliplatin…………………………………………………………………………………….50mg
- Tá dược ………………………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Oxaplat 50mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Oxaplat 50mg là thuốc ETC được chỉ định để điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển, kết hợp với 5-fluorouracil và acid folinic.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Oxaplat 50mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều khuyến cáo Oxaliplatintrong thời gian đầu điều trị là 85 mg/m2 theo đường tĩnh mạch, 2 tuần một lần. Liều dùng được điều chỉnh tuỳ theo khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân Luôn luôn sử dụng Oxaliplatin trước khi sử dụng fluoropyridines. Oxaliplatin được pha trong 250 -500 ml dung dich Dextrose 5% và được truyện tĩnh mạch trong 2-6 giờ. Thông thường, Oxaliplatin được sử dụng kết hợp với 5-fiuorouracil theo cách truyền liên tục.
- Bệnh nhân suy thận: Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng Oxaliplatin cho bệnh nhân suy thận nặng . Đối với những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, có thé bắt đầu điều trị với liều khuyến cáo. Không cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ.
- Bệnh nhân suy gan: Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng Oxaliplatin cho bệnh nhân suy gan nặng. Không có biểu hiện gây độc cấp khi sử dụng Oxaliplatin cho một nhóm bệnh nhân có bắt thường chức năng gan. Trong quá trình điều trị, không có sự điều chỉnh liều cho những bệnh nhân có bất thường chức năng gan.
- Người già: Không có biểu hiện nhiễm độc nặng khi sử dụng Oxaliplatin đơn độc hoặc kết hợp với 5-fluorouracil cho những bệnh nhân lớn hơn 65 tuổi. Do đó không cần điều chỉnh liều khi sử dụng thuốc cho người già.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Oxaplat 50mg
Chống chỉ định
- Bệnh nhân suy tuỷ nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút).
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng với Oxaliplatin.
- Bệnh nhân bị bệnh thần kinh ngoại biên và suy giảm chức năng trước khi bắt đầu điều trị.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
Tác dụng phụ thuốc Oxaplat 50mg
- Thần kinh:
Rất hay gặp : Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên nguyên phát (ví dụ mắt các phản xạ gân, mắt cảm giác). Thường gặp : Mắt cảm giác thanh — hầu, co thắt quai hàm, rối loạn vị giác, tức ngực.
Hiếm gặp : Loạn vận ngôn - Các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh là độc tính giới hạn liều. Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên nguyên phát xảy ra ở 85 -95% số bệnh nhân và biểu hiện bằng mat cam giác và/ hoặc dị cảm ở những đầu chi có hoặc không kèm theo chuột rút. Nó thường khởi phát do lạnh hoặc thay đổi nhiệt độ. Có thể xảy ra suy giảm chức năng như khó cử động. Thời gian xảy ra các triệu chứng này tăng theo số lượng đợt điều trị. Các triệu chứng thường thuyên giảm vào gitra các đợt điều trị. Nếu các triệu chứng không thuyên giảm hoặc bệnh nhân thây đau hoặc xuất hiện suy giảm chức năng, cần giảm liều hoặc ngừng điều trị.
- Huyết học:
Rất hay gặp: Thiếu máu(tất cả các mức độ), giảm bạch cầu trung tính (tất cả các mức độ), giảm tiêu cầu (tất cả các mức độ).
Tiêu hoá: Rất hay gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng, chán ăn, đau bụng, viêm niêm mạc, mắt nước, tắc ruột, giảm kali máu, nhiễm acid chuyền hoá, táo bón.
Hiếm gặp : Tiêu chảy do Clostridium difficile. - Gan mật:
Rất hay gặp : Tăng transaminase và alkaline phosphatase. - Cơ xương:
Thường gặp : Đau lưng, đau khớp. - Hô hấp:
Rất hay gặp:Sốt nhiễm khuẩn.
Thường gặp: Sốt giảm bạch cầu trung tính.
Hiếm gặp : Thiếu máu tan huyết tự miễn và giảm tiểu cầu. Sốt giảm bạch cầu trung tính xảy ra ở ít hơn 2% số bệnh nhân.
Xử lý khi quá liều
- Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi sử dụng quá liều Oxaliplatin. Khi sử dụng quá liều, có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn ở mức độ nặng. Cần theo dõi các chỉ số huyết học và điều trị triệu chứng.
- Thông báo cho bác sĩ ngay khi gặp những triệu chứng không mong muốn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Oxaplat 50mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Oxaplat 50mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Oxaplat 50mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc Oxaplat 50mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Oxaplat 50mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Oxaplat 50mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Oxaplat 50mg
Dược lực học
- Oxaliplatin là một hỗn hợp platin hữu cơ trong đó nguyên tử platin được kết hợp với I,2- diaminocyclohexan và với gốc oxalat.
- Khối lượng phân tử của Oxaliplatin là 397,3. Oxaliplatin ít tan trong nước ở nồng độ 6 mg/ml, rất Ít tan trong methanol và thực tế không tan trong ethanol và aceton.
- Oxaliplatin trải qua quá trình biến đổi không nhờ enzym mm cac dungdichyst ụly thanh cac dan chat cohoat tinh bang su thay thé gốc oxalat không bền. Có một số dẫn chất không bền được tạo thành bao gồm monoaquo và diaquo DACH platin, liên kết đồng hoá trị với các đại phân tử. Cả 2 liên kết chéo inter- và intrastrand Pt-DNA được tạo thành. Các liên kết chéo được tạo thành giữa 2 guanin liền kề (gg) và adenin–guanin (ag) liền kề và các guanin được phân cách bởi các nucleotid (gng). Các liên kết chéo này ức chế sự nhân lên và sao chép của DNA.
Dược động học
- Các dẫn chất của Oxaliplatin tồn. tại dưới dạng các mảnh platin không gan két trong huyét thanh siêu lọc. 2 giờ sau khi tiêm truyền một liều đơn Oxaliplatin 85 mg/mỶ, nông độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được là 0,814 tug/ml và thê tích phân bố là 440. Nông độ platin siêu loc được chuyên hoá qua 3 pha đó là qua 2 pha phân bố tương đối ngắn (t¡„: 0,43gid va ti: 16,8 gid) va 1 pha thải trừ kéo dai (ti: 391 gid). Sau khi két thúc quá trình têm truyền kéo dài 2 giờ, có khoảng 15% lượng platin có mặt trong hệ tuần hoàn. 85% lượng platin còn lại nhanh chóng được phân bố ở các mô.
- Trong cơ thể platin được liên kết không thuận nghịch với protein huyết thanh và tỷ lệ liên kết trên 90%. Các protein huyết thanh chủ yếu gắn kết là albumin và gammaglobulin. Oxaliplatin trai qua qua trinh sinh chuyén hoá nhanh chóng không nhờ enzym. TrênIn vitro cho thấy không có chất chuyển hoá trung gian Cytochrome P450. Platin được thải trừ chủ yếu qua thận. Sau 5 ngày tiêm truyền liều đơn Oxaliplatin trong 2 giờ, có khoảng 54% liều dùng được thải trừ qua nước tiêu và 2% qua phân.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Oxaplat 50mg ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Oxaplat 50mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo thuộc gây ảnh hưởng đên khả năng lái xe và vận hành máy móc.