Thuốc Pangelong Tablet là gì?
Thuốc Pangelong Tablet là thuốc ETC được dùng điều trị: Loét dạ dày; Thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ, phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Pangelong Tablet.
Dạng trình bày
Thuốc Pangelong Tablet được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Pangelong Tablet này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Panegasis là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Pangelong Tablet có số đăng ký: VN-21029-18.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Pangelong Tablet có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Pangelong Tablet được sản xuất ở: Nexpharm Korea Co., Ltd.
168-41, Osongsaengmyeong 4-ro, Osong-eup, Heungdeok-gu, Cheongju-si, Chungcheongbuk-do Hàn Quốc.Thành phần của thuốc Pangelong Tablet
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất:
Rebamipid………..100mg
Tá dược: Lactose hydrat, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose, calci carboxymethyl cellulose, natri starch glycolat, magnesi stearat, hypromellose 2910, titan oxid, sáp carnauba.
Công dụng của thuốc Pangelong Tablet trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pangelong Tablet là thuốc ETC được dùng điều trị: Loét dạ dày; Thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ, phù nề) trong viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pangelong Tablet
Cách sử dụng
Thuốc Pangelong Tablet được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày vào buổi sáng, sau bữa ăn tối 1 giờ 30 phút và trước khi đi ngủ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pangelong Tablet
Chống chỉ định
Không được dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Một số các tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận:
- Giảm bach cầu, giảm tiểu cầu có thể xuất hiện (tần suất: <0,1%).
- Rối loạn chức năng gan, vàng da, có thể gây tăng nồng độ các men gan như AST, ALT, γ-GTP, phosphatase kiềm.
- Các phản ứng dị ứng: Ngứa, mẫn đỏ, eczema…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo về việc sử dụng thuốc quá liều.
Trong trường hợp uống quá liều, cần đưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Pangelong Tablet đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pangelong Tablet đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pangelong Tablet
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pangelong Tablet ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Tác dụng phòng ngừa hoặc chữa lành trong mô hình loét dạ dày
- Tác dụng phòng ngừa hoặc chữa lành trong mô hình viêm dạ dày
- Tác dụng làm tăng prostaglandin
- Tác dụng bảo vệ tế bào
- Tác dụng làm tăng dịch nhầy
- Tác dụng làm tăng lưu lượng máu vào niêm mạc
- Tác dụng trên hàng rào niêm mạc
- Tác dụng lên sự tiết kiềm ở dạ dày
- Tác dụng lên số lượng tế bào niêm mạc
- Tác dụng lên sự phục hồi niêm mạc dạ dày
- Tác dụng lên sự tiết của dạ dày
- Tác dụng lên các gốc oxy
- Tác dụng lên sự thâm nhiễm tế bào viêm ở niêm mạc dạ dày
- Tác dụng lên sự phóng thích cytokin (imterleukin-8) gây viêm ở niêm mạc dạ dày
Dược động học
Tốc độ hấp thu rebamipid có xu hướng chậm khi thuốc được dùng đường uống ở liều 150 mg cho 6 người khỏe mạnh sau bữa ăn so với tốc độ hấp thu nếu uống trước khi ăn. Tuy nhiên, thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc ở người.
Các thông số dược động học ghi được từ các bệnh nhân bị suy thận sau khi uống một liều đơn 100 mg rebamipid cho thấy nồng độ trong huyết tương cao hơn và thời gian bán hủy lâu hơn so với ở những người khôe mạnh. Ở trạng thái ổn định, nồng độ rebamipide trong huyết tương quan sát được ở các bệnh nhân thẩm phân thận sau khi dùng liều lặp lại rất giống với các trị số khi dùng liều đơn. Vì vậy, thuốc được xem là không tích lũy.
Thận trọng
Thận trọng ở người cao tuổi: Để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày-ruột.
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Ngưng cho trẻ bú khi dùng thuốc.
Trẻ có cân nặng khi sinh thấp, sơ sinh, trẻ còn bú, trẻ nhỏ: Chưa xác định được độ an toàn trên nhóm đối tượng này.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác của rebamipid với các thuốc khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Hiện tại vẫn chưa biết được liệu rebamipid có gây hại cho thai nhi hay không. Vì vậy chỉ nên dùng khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có nghiên cứu nào cho thấy rebamipid qua sữa mẹ vào thai nhi. Nhưng nếu qua được sữa mẹ vào thai nhi thì cũng không được hấp thu nguyên vẹn qua đường tiêu hóa của trẻ. Tuy nhiên vẫn chỉ nên dùng rebamipid khi thật cần thiết và nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về khả năng ảnh hưởng của rebamipid lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.