Thuốc Pantin 40 là gì?
Thuốc Pantin 40 là thuốc ETC được dùng để điều trị: Bệnh viêm loét thực quản đi kèm bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD); Điều trị duy trì bệnh viêm loét thực quản; Các trạng thái tăng tiết bệnh lý bao gầm hội chứng Zollinger-Ellision.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Pantin 40.
Dạng trình bày
Thuốc Pantin 40 được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc Pantin 40 này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Pantin 40 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Pantin 40 có số đăng ký: VN-19184-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Pantin 40 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Pantin 40 được sản xuất ở: Hetero Labs Limited
Unit III, 22-110, I.D.A Jeedimetla, Hyderabad – 500055 Ấn Độ.Thành phần của thuốc Pantin 40
Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa: Pantoprazole sodium sesquihydrate tương đương với pantoprazol 40 mg.
Tá dược: Lactose monohydrate, hydroxypropyl cetlulose, calcium stearate, sodium carbonate anhydrous, sodium lauryl sulphate, hypromellose, ferric oxide yellow, propylene glycol, titanium dioxide, methacrylic acid-ethylacrylate copolymer (1:1), triethyl citrate, polysorbate.
Công dụng của thuốc Pantin 40 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pantin 40 là thuốc ETC được dùng để điều trị: Bệnh viêm loét thực quản đi kèm bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD); Điều trị duy trì bệnh viêm loét thực quản; Các trạng thái tăng tiết bệnh lý bao gầm hội chứng Zollinger-Ellision.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pantin 40
Cách sử dụng
Thuốc Pantin 40 được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo cho người lớn:
Điều trị viêm loét thực quản:
Liều uống khuyến cáo cho người lớn là mỗi ngày một lần 40 mg kéo dài tới 8 tuần, với bệnh nhân chưa được chữa khỏi sau 8 tuần có thể cân nhắc dùng pantoprazol thêm một đợt 8 tuần nữa.
Điều trị duy trì bệnh viêm loét thực quản:
Liều uống khuyến cáo cho người ớn là mỗi ngày uống một viên 40mg pantoprazol.
Trạng thái lăng tiết bệnh lý bao gồm hội chứng Zollinger-Ellision:
Liều lượng pantoprazol cho bệnh nhân ở trạng thái tăng tiết bệnh lý thay đổi theo từng cá thể. Liều khởi đầu khuyến cáo cho người lớn là mỗi lần 40 mg, ngày 2 lần. Chế độ liều lượng có thể được điều chỉnh theo nhu cầu trạng thái của từng người bệnh và cần kéo dài tùy theo chỉ định lâm sàng.
Đã có dùng tới 240 mg mỗi ngày. Một số bệnh nhân đã điều trị liên tục với pantoprazol tới hơn 2 năm.
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan và bệnh nhân cao tuổi. Liều cao hơn 40 mg/ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân đang thẩm tách lọc máu.
Viên nén pantoprazol 40 mg cần được nuốt nguyên vẹn với nước, khi no cũng như khi đói. Nếu bệnh nhân không nuốt được viên nén 40 mg, có thể nuốt hai viên 20 mg. Cùng dùng với thuốc kháng a xít không ảnh hưởng tới hấp thu pantoprazol.
Bệnh nhân cần nhớ rằng viên nén pantoprazol loại 40 mg không được bẻ, làm vỡ, ngậm, mút hoặc nhai.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pantin 40
Chống chỉ định
Pantoprazol chống chỉ định với các bệnh nhân mẫn cảm với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR>1/100
Toàn thân: mệt, chóng mặt, đau đầu. Da: ban da, mày đay. Tiêu hóa: khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy. Cơ khớp: đau cơ, đau khớp.
Ít gặp, 1/1000 <ADR >1/100
Toàn thân: suy nhược, choáng váng, mất ngủ. Da: ngứa. Gan: tăng enzym gan.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ. Da: ban dát sẵn, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng. Tiêu hóa: viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa. Mắt: nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng. Thần kinh: mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm. Máu: tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Nội tiết: liệt dương, bất lực ở nam giới. Tiết niệu: đái máu, viêm thận kẽ. Gan: viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglyceride. Rối loạn ion: giảm natri máu.
Xử lý khi quá liều
Không được biết về các triệu chứng liên quan đến dùng quá liều ở người. Trong trường hợp dùng quá liều với các dấu hiệu lâm sàng của nhiễm độc, các liệu pháp giải độc thông thường cần được áp dụng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Pantin 40 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pantin 40 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pantin 40
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pantin 40 ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Pantoprazol là một thuốc ức chế bơmproton. Thuốc vào các ống tiết acid của tế bào thành dạ dày để được chuyển thành chất sulfenamid dạng có hoạt tính, dạng này liên kết với enzym H+/K+-ATPase (còn gọi là bơm proton) có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, gây ức chế enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào trong dạ dày. Vì vậy pantoprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi dạ dày bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào. Tác dụng của pantoprazol phụ thuộc vào liều dùng, thời gian ức chế bài tiết acid dịch vị kéo dài hơn 24 giờ, mặc dù nửa đời thải trừ của pantoprazol ngắn hơn nhiều (0,7-1,9 giờ).
Dược động học
Pantoprazol hấp thu nhanh, đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khi uống khoảng 2-2,5 giờ. Pantoprazol hấp thu tốt, ít bị chuyển hóa bước đầu ở gan, sinh khả dụng đường uống khoảng 77%. Pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương (98%), thể tích phân bố ở người lớn là 0,17 lít/kg. Thời gian kéo dài tác dụng chống bài tiết acid dạ dày khi tiêm tĩnh mạch pantoprazol la 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch liều đơn từ 20 đến 120 mg, tác dụng thuốc bắt đầu trong vòng 15-30 phút và tác dụng trong vòng 24 giờ phụ thuộc vào liều từ 20 – 80 mg. Trong vòng 2 giờ sau khi tiêm liều 80 mg, lưu lượng bài tiết acid hoàn toàn bị loại bỏ. Liều 120mg cũng không làm tăng thêm tác dụng.
Thận trọng
Thận trọng pantoprazol không chỉ dịnh cho các trường hợp có bệnh đường tiêu hóa nhẹ như cảm thấy khó tiêu. Cần phải loại trừ các khả năng ác tính của loét dạ dày và bệnh ác tính về thực quản trước khi điều trị bằng pantoprazol vì pantoprazol làm giảm các triệu chứng loét ác tính và thực sự có thể làm các chuẩn đoán bị chậm trễ.
Tương tác thuốc
Pantoprazol được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450. Không loại trừ khả năng pantoprazol tương tác với những thuốc khác chuyển hóa cùng hệ enzym cytochrom P450. Tuy nhiên, ở lâm sàng chưa thấy tương tác đáng kể trong những thử nghiệm đặc hiệu với một số thuốc hoặc hợp chất có tính chất nói trên, như cabamazepin, cafein, diazepam, diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamid, metoprolol, nifedipin, phenprocoumon, phenytoin, theophyllin, warfarin và các thuốc tránh thai dùng bằng đường uống.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng pantoprazol ở người trong thời kỳ mang thai.
Chỉ dùng pantoprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Đã phát hiện thấy sự bài tiết của pantoprazol qua đường sữa mẹ.
Cần cân nhắc ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tùy theo lợi ích của pantoprazol với người mẹ.
Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể xảy ra. Nếu bị ảnh hưởng , người bệnh không nên lái xe và vận hành máy móc.