Thuốc Partamol C là gì?
Thuốc Partamol C là thuốc OTC dùng điều trị các bệnh có đau hoặc sốt, như đau đầu, tình trạng cảm cúm, đau răng, đau cơ, đau kinh nguyệt, ở người lớn và trẻ em nặng trên 25 kg.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Partamol C.
Dạng trình bày
Partamol C được bào chế thành dạng viên nén sủi bọt, viên nén có hình tròn, màu vàng nhạt cho đến vàng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 4 vỉ xé x 4 viên, hộp 10 vỉ xé x 2 viên.
Phân loại
Thuốc Partamol C là thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng kí
VD-21112-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada- Việt Nam.
Địa chỉ: 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Partamol C
Mỗi viên nén sủi bọt chứa:
- Paracetamol : 330 g
- Vitamin C : 200 g
- Tá dược vừa đủ một viên: Acid citric khan, natri bicarbonat khan, aspartam, tartrazin dye, povidon K30, natri saccharin, bột mùi cam, natri carbonat khan, macrogoi 6000, natri benzoat.
Công dụng của Partamol C trong việc điều trị bệnh
Thuốc Partamol C được dùng để điều trị các bệnh có đau hoặc sốt, như đau đầu, tình trạng cảm cúm, đau răng, đau cơ, đau kinh nguyệt, ở người lớn và ở trẻ em cân nặng trên 25 kg (khoảng 8 tuổi).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Partamol C
Cách sử dụng
Thuốc Partamol C được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em thaeo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
– Người lớn, trẻ em trên 50 kg (khoảng 15 tuổi): 1-2 viên/lần, có thể lặp lại sau 4 giờ, tối đa 9 viên/ngày. Liều tối đa paracetamol mỗi ngày được khuyến cáo là 3 g.
– Trẻ em: Liều dùng khuyến cáo là 60 mg/kg/ngày.
- Trẻ 25- 30 kg: 1 viên/lần có thể lặp lại sau 6 giờ, tối đa 5 viên/ngày.
- Trẻ 30-35 kg: 1-2 viên/lần, có thể lặp lại sua 6 giờ, tối đa 5 viên/ngày.
- Tre 35- 50 kg: 1-2 vieenlaafn có thể lặp lại sau 6 giờ, tối đa 7 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Partamol C
Chống chỉ định
– Qúa mẫn cảm cảm với paracetamol, vitamin C hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân :
- Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Có tiền sử dỏi thận, tăng oxalat niệu.
- Bệnh thiếu máu thalassemia.
Tác dụng phụ
– Paracetamol
- Tác dụng phụ của paracetamol hiếm và thường nhẹ.
- Trên hệ tạo máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính và bạch cầu hạt.
- Thận: độc tính trên thận khi lạm dụng hoặc dừng paracetamol dài ngày.
- Hô hấp: hen suyễn.
- Phản ứng quá mẫn: phù mạch, phát ban.
– Vitamin C:
- Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
- Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.
Tương tác thuốc
– Paracetamol
- Rượu: uống rượu quá nhiều có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật và isoniazid: Dùng đồng thời cả paracetamol với isoniazid hoặc thuốc chống co giật làm tăng nguy cơ độc hại cho gan.
- Thuốc chống đông đường uống: uống liều cao paracetamol lâu dài làm tăng tác dụng của coumarin và các thuốc chống đông dẫn xuất indandion.
– Vitamin C:
- Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin của nước tiểu.
- Dùng đồng thơi vitamin C với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
- Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thẩ làm thay đổi sự bài tiết của các thuố ckhasc.
- Vitamin C là chất khử mạnh, ảnh hưởng đến nhiếu xét nghiệm dựa trên phản ứng oxi hóa khử.
Thận trọng khi dùng thuốc Partamol C
- Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay.
- Người bị phenylceton- niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày – ruột thành phenylalanin sau khi uống.
- Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phẻn ứng kiểu dị ứng, gồm cả phần phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có nhiều máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglob in trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây đọc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Dùng thận trọng đối với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như Stevens- Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell.
- Paracetamol là thuốc giảm đau thường được lựa chọn dùng cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên không nên dùng quá thường xuyên và có ảnh hưởng tới giai đoạn cuối thời kì mang thai.
- Thuốc chưa có tác dụng phụ xảy ra trên trẻ bú sữa mẹ khi người mẹ dùng thuốc.
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Uống lượn lớn vitamin C trong khi mang thai có thể tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scortbut ở trẻ sơ sinh.
Qúa liều thuốc và cách xử lý
– Đối với paracetamol :
- Ngộ độc paracetamol có thể do dùng liều đơn gây độc hoặc do dùng thuốc thường xuyên.
- Hoại tử tế bào gan phụ thuộ vào liều là độc tính cấp nguy hiểm nhất của ngộ độc paracetamol và có thể dẫn đến tử vong.
– Đối với vitamin C
- Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.-
– Xử trí:
- Chuyển ngay đến bệnh viện.
- Rửa dạ dày để loại trừ thuốc đã uống.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Partamol C cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Partamol C vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Partamol C
Dược lực Paracetamol:
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
Dược động học Paracetamol:
– Hấp thu:
- Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá.
- Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
– Phân bố:
- Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể.
- Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
– Chuyển hoá:
- Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
– Thải trừ:
- Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h.
- Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
- Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.
Dược lực Vitamin C:
Vitamin tan trong nước.
Dược động học Vitamin C :
– Hấp thụ:
- Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn.
- Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột.
- Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 microgam/ml.
- Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày.
- Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.
– Phân bố:
- Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.
– Thải trừ:
- Vitamin C oxy – hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid – 2 – sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.
- Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
- Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.