Thuốc Partinol 650 mg là gì?
Thuốc Partinol 650 mg là thuốc ETC dùng điều trị các chứng đau sốt từ nhẹ đến vừa.
Tên biệt dược
Thuốc Partinol 650 mg được đăng ký dưới tên Partinol 325 mg.
Dạng trình bày
Partinol 650 mg được bào chế thành dạng viên nén dài.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên, 6 vỉ x 10 viên, 10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên, chai 200 viên , chai 250 viên, chai 500 viên.
Phân loại
Thuốc Partinol 650 mg thuộc nhóm thuốc ETC- Thuốc kê đơn.
Số đăng kí
VD – 21000-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần sản xuất- thuosng mại Dược phẩm Đông Nam.
Địa chỉ: Lô 2A, Đường số 1A, KCN Tân Tạo, P Tân Tạo A, Q. Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Partinol 650 mg
- Hoạt chất : Acetaminophen tương đương 650 mg.
- Tá dược: Lactose, tinh bột bắp/ngô, Avicel, PVP, Sunsaet yellow, Aerosil, DST, Magnesi stearat, hương cam.
Công dụng của Partinol 650 mg trong việc điều trị bệnh
- Acetaminophen được dùng rộng rãi trong điều trị các triệu chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
- Đau: được dùng để giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.
- Sốt; thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Thuốc Partinol 650 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
- Trẻ em 6-12 tuổi: 1 viên/1 lần cách nhau tối thiểu 4 giờ.
- Không qúa 6 viên trong 24 giờ.
- Liều lượng có thể khác nhau tùy theo tuổi tác và triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Partinol 650 mg
Chống chỉ định
Thuốc Partinol 650 mg chống chỉ định đối với những trường hợp:
- Người bệnh quá mẫn cảm với thuốc.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucoze-6-phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra.
- Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt so thuốc hoặc tổn thương niêm mạc.
- Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với Acetaminophen và những thuốc có liên quan.
- Trong một số trường hợp riêng lẻ, Acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Uống dài ngày liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời penothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Acetaminopphen gây độc hại cho gan.
- Thuốc chống co giật gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan. làm tăn tính độc hại cho gan.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị.
- Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng các liều lớn kéo dài.
- Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Một số dạng thuốc paracetamol có chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
- Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), ..,
- Paracetamol là thuốc giảm đau thường được lựa chọn dùng cho phụ nữ mang thai.
- Việc sử dụng paracetamol vào giai đoạn cuối thai kỳ có liên quan đến vấn đề thở khò khè dai dẳng của trẻ sơ sinh.
- Không nên dùng paracetamol quá thường xuyên đối với phụ nữ có thai.
- Chưa thấy có tác dụng phụ xảy ra trên trẻ bú sữa mẹ khi người mẹ đang dùng paracetamol, lượng paracetamol được phân bố vào sữa mẹ rất ít nên không thể gây nguy hại cho trẻ bú mẹ.
- Thuốc không gây ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Partinol 650 mg cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Partinol 650 mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Partinol 650 mg
Dược lực học:
- Acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
- Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Dược động học;
– Hấp thu:
- Được hấp thụ nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
- Thức ăn có thể làm viên, nén giải phóng kéo dài Acetaminophen chậm được hấp thụ một phần và thức anwgiafu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của Acetaminophen.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống liều điều trị.
– Phân bố;
- Phân bố nhanh chóng và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể.
- Khoảng 25 % Acetaminophen trong máu kết hợp với protein huyết tương.
– Thải trừ:
- Thời gian bán hủy trong máu là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều thuốc gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.