Thuốc Peflacine monodose là gì?
Thuốc Peflacine monodose là thuốc ETC được dùng để điều trị một liều duy nhất cho các nhiễm khuẩn sau:
- Điều trị viêm bàng quang cấp không biến chứng ở phụ nữ.
- Điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu khuẩn ở nam giới.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Peflacine monodose.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén báo phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 2 viên.
Phân loại
Thuốc Peflacine monodose thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-21570-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam.
Địa chỉ: 123 Nguyễn Khoái, quận 4, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Peflacine monodose
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Pefloxacin (dưới dạng mesilat dihydrat) tương đương 400 mg.
- Tá dược: tinh bột mì, gelatin, explotab, talc, magnesi stearat, polyoxyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc, ethyl cellulose, hydroxypropylmethylcellulose, dibutyl sebacat vừa đủ 1 viên bao phim.
Công dụng của Peflacine monodose trong việc điều trị bệnh
Thuốc Peflacine monodose được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn sau:
- Điều trị viêm bàng quang cấp không biến chứng ở phụ nữ.
- Điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu khuẩn ở nam giới. Trong trường hợp này, chỉ sử dụng Peflacine monodose khi đã loại trừ tác nhân gây bệnh là lậu cầu khuẩn chủng đề kháng vơi pefloxacin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Peflacine monodose
Cách sử dụng
Thuốc Peflacine monodose được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhâ sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
- Chỉ dùng thuốc ở người trưởng thành, dùng một liều duy nhất 800 mg, tức là 2 viên 400 m.
- Uống thuốc với nhiều nước và uống trong bữa ăn để tránh các rối loạn tiêu hóa.
- Thời gian điều trị 1 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
Thuốc này không được sư rdujng trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với pefloxacin hhay các thuốc nhóm quinolon, hoặc với các thành phần có trong thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Tiền sử bị viêm gân với thuốc cùng nhóm.
Tác dụng phụ
- Buồn nôn, đau dạ dày, nôn mửa.
- Đỏ da, nhạy cảm ánh sáng, ngứa. Rất hiếm gặp hội chứng steven-Johson.
- Đau khớp, tràn dịch khớp, đau cơ.
- Co giật, mất tỉnh táo, choáng váng, đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, bứt rứt, bệnh lý thần kinh ngoại biên vê fcarm giác hoặc cảm giác vận động.
- Hiếm gặp phù vi mạch, sốc bảo vệ.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid có chứa hydroxyd hoặc magie khi dùng đồng thời làm giảm hấp thu pefloxacin ở đường tiêu hóa.
- Có tương tác dược học với theophyllin và kết quả làm tăng nồng độ theophyllin trong huyết tương.
- Khi dùng đồng thời với warfarin, pefloxacin làm tăng tác động kháng đông của warfarin.
- Cần thận trọng khi dùng chung với thuốc các thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon khác.
Thận trọng khi dùng thuốc
- Ngay khi bắt đầu điều trị với pefloxacin, khuyến cáo phải kiểm tra xem có đau hoặc sưng ở gót chân hay không, nhất là ở những người có nguy cơ.
- Người có tiền sử co giật hoặc có các yếu tố nguy cơ co giật.
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên về cảm giác hoặc cảm giác vận động xuất hiện nhanh đã được ghi lại ở người dùng thuốc fluoroquinolon bao gồm pefloxacin.
- Đối với người trên 65 tuổi, giảm liều trong ngày thành 400 mg.
- Thuốc Peflacine monodose có thể làm nặng thêm bệnh nhược cơ.
- Đối với người có cổ chướng hoặc vàng da, giảm liều trong ngày thành 400 mg.
- Cần cân nhắc chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc ở những bệnh nhân có tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi điều trị với Peflacine Monodose viên bao phim 400 mg.
- Cẩn thận dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
- Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Qúa liều thuốc và cách xử trí
- Các biến cố không mong muốn nặng có thể gặp khi dùng pefloxacin ở liều điều trị hoặc ở tình trạng quá liều cấp.
- Các biến cố xảy ra trong tình trạng quá liều cấp là hiếm gặp và gồm có suy thận và co giật.
- Trong trường hợp quá liều cấp, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ và điều trị nâng đỡ. Lọc máu có hiệu quả.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Peflacine monodose cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Peflacine monodose vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Peflacine monodose
Dược lực
Pefloxacine là kháng sinh tổng hợp thuộc họ quinolone.
Dược động học
– Hấp thu:
- Sau khi uống 400mg pefloxacine:
- Cường độ 90% tùy theo đối tượng.
- Vận tốc: rất nhanh (khoảng 20 phút).
– Phân bố (nồng độ trong huyết thanh):
- Liều duy nhất: sau khi tiêm truyền (1 giờ) hoặc 1 giờ 30 phút sau khi uống liều duy nhất 400 mg, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt khoảng 4 mcg/ml.
- Liều lặp lại: sau khi dùng liều lặp lại mỗi 12 giờ bằng đường tiêm truyền hoặc uống, sau 9 liều, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt khoảng 10 mcg/ml.
– Khuếch tán vào mô:
- Thể tích phân bố khoảng 1,7 lít/kg sau khi dùng 1 liều duy nhất 400 mg.
- Nồng độ trong mô sau khi dùng nhiều liều liên tiếp như sau:
- Dịch tiết phế quản: Ðạt nồng độ tối đa > 5mcg/ml ở giờ thứ 4.
- Tỉ số giữa nồng độ trong chất nhầy phế quản và trong huyết thanh biểu hiện khả năng khuếch tán của thuốc vào chất nhầy phế quản, tỉ số này gần bằng 100%.
– Kiểm tra:
- Trong lúc điều trị viêm màng não do vi khuẩn cho thấy, sau lần tiêm truyền thứ 5, nồng độ pefloxacine trong dịch não tủy đạt 89% nồng độ huyết tương.
- Liên kết với protein huyết thanh khoảng 30%.
– Chuyển hóa sinh học:
- Sự biến dưỡng chủ yếu ở gan. Hai chất chuyển hóa chính là: demethylpefloxacine (hay norfloxacine) và pefloxacine N-oxide. – Bài tiết:
- Ở những người chức năng gan và thận bình thường:
- Thuốc được thải trừ chủ yếu dưới dạng các chất biến dưỡng và nhiều nhất qua thận.
- Pefloxacine dạng không đổi và hai chất biến dưỡng vẫn được tìm thấy trong nước tiểu 84 giờ sau lần cuối cùng dùng thuốc.
- Pefloxacine thải trừ qua mật chủ yếu dưới dạng không đổi, dạng liên hợp với acid glucuronic và dạng N-oxyde.
- Ở người suy giảm chức năng thận:
- Nồng độ huyết thanh và thời gian bán hủy của pefloxacine không thay đổi đáng kể, bất kể mức độ suy yếu của thận. Pefloxacine ít được thẩm tách (23%).
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo