Thuốc Pentacillin Injection 1.5g là gì?
Thuốc Pentacillin Injection 1.5g là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn do, hoặc nghi do các vi khuẩn sinh beta – lactamase gây ra.
Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn da,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Pentacillin Injection 1.5g.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế thành dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành 1 hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Pentacillin Injection 1.5g thuộc nhóm ETC– Thuốc kê đơn.
Số đăng kí
VD-16874-13.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Penmix Ltd.
Địa chỉ: 297-5 Gunseo – ri, Jiksan-eup, Seobuk-ku Cheonan- si, Chungnam Korea.
Thành phần của thuốc Pentacillin Injection 1.5g
Mỗi lọ chứa:
- Ampicillin Sodium: 1g
- Sulbactam Sodium: 0,5g
Công dụng của thuốc Pentacillin Injection 1.5g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pentacillin Injection 1.5g được dùng để điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gồm: viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận- bể thận.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp.
- Nhiễm lạicầu không biến chứng.
Chỉ định ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có thể bị nhiễm bẩn phúc mạc để giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cach sử dụng
Thuốc Pentacillin Injection 1.5g được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
Liều dùng
– Người lớn:
- Nhiễm khuẩn nhẹ 1,5-3g/ngày.
- Nhiễm khuẩn vừa tăng tới 6g/ngày.
- Nhiễm khuẩn nặng tăng tới 12g/ngày, chia 3-4 lần.
- Liều tối đa là 4g sulbactam/ngày.
– Trẻ em, trẻ nhỏ, sơ sinh:
150 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần, riêng sơ sinh < 1 tuần, chia 2 lần/ngày.
– Lậu liều đơn 1,5g + uống 1 Probenecid.
– Dự phòng quanh phẫu thuật 1,5g-3g tiêm lúc khởi mê, nhắc lại mỗi 6-8 giờ/24 giờ sau mổ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pentacillin Injection 1.5g
Chống chỉ định
Qúa mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Đôi khi: Ban, tiêu chảy, đau nơi tiêm, phản ứng dị ứng.
Hiếm khi: đau ngực, mệt, khó chịu, nhức đầu, ớn lạnh, bệnh não động kinh, ngứa bồn nôn, viêm ruột, viêm ruột giả mjac, tiêu khó, viêm âm đạo, giảm các huyết cầu.
Tương tác thuốc
- Cả Ampicillin và Sulbactam đều tương kỵ về mặt lý – hóa với aminoglycosid và có thể làm mất hoạt tính của aminoglycosid in vitro.
- Probenecid ức chế cạnh tranh sự thải trừ của Ampicillin và Sulbactam qua ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ của cả hai thuốc này trong huyết thanh.
- Có sự gia tăng tần suất phát ban trên người bệnh có acid uric máu cao đang được điều trị đồng thời bằng Allopurinol và Ampicillin .
- Ampicillin được thông báo là có ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat, nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose oxidase .
Thận trọng khi dùng thuốc
Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, có thai và cho con bú.
Qúa liều và cách xử trí
Thông tin quá liều và cách xử trí hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Pentacillin Injection 1.5g cần được bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
Thời hạn bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay có bán thuốc ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GDP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy thuộc từng đơn vị bán thuốc.
Gía bán
Gía bán sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốcPentacillin Injection 1.5g vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc
Dược lực
Ampicilline là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ Beta-lactamines, nhóm Penicilline type A, độc tính thấp, phổ kháng khuẩn rộng.
Dược động học
– Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá nhanh và gần như hoàn toàn. Sau khi tiêm bắp 1 liều 500mg, sau 1 giờ đạt nồng độ dỉnh trong huyết tương, uống liều 500mg sau 2h đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
– Phân bố: Khoảng 20% ampicillin liên kết với protein huyết tương. Ampicillin có thể tích phân bố lớn, khuếch tán qua nhau thai và tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối. Ampicillin không qua được hàng rào máu não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicillin thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng.
– Thải trừ: thuốc thải trừ nhanh qua ống thận(80%) và ống mật.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo