Thuốc Penveril là gì?
Thuốc Penveril là thuốc ETC được chỉ định điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Penveril.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Penveril là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17611-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội Việt nam.Thành phần của thuốc Penveril
Mỗi viên có chứa:
Acetyl spiramycin 100mg
Metronidazol 125 mg
Tá dược: (Lactose, Tinh bột mỳ, PVP, Talc, Magnesi stearat, HPMC, Titan dioxyd, Ponceau, Erythrosin, PEG 6000 ) vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Penveril trong việc điều trị bệnh
Thuốc Penveril là thuốc ETC được chỉ định điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Penveril
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Uống trong bữa hoặc ngay sau ăn, liều dùng trung bình:
- Người lớn: 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em 6-5 tuổi: 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Penveril
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với spiramycin, các dẫn chất imidazol và các thành phần của thuốc.
- Người có thai và đang cho con bú.
- Người rối loạn đông máu.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ thuốc Penveril
- Gây ra do metrinidazol: thường gặp là buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, vị kim loại, hiếm gặp có thể gây đau đầu, giảm bạch cầu, ngứa, ban da.
- Gây ra do Acetyl spiramycin: thường gặp có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, ban da, hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bội nhiễm nếu dùng thuốc dài ngày.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng
Dùng thuốc quá liều hoặc dài ngày có thể gây ra: buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất điều hòa, nặng có thể gây co giật, viêm đây thần kinh ngoại biên.
Điều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Penveril đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Penveril đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Penveril
Điều kiện bảo quản
Thuốc Penveril nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Penveril
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Penveril tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Penveril
Dược lực học
Acetyl spiramycin là dẫn xuất của Spriramycin là kháng sinh họ Macrolid có tác dụng trên các vi khuẩn kị khí, các vi khuẩn gây bệnh vùng răng miệng.
Metronidazol là dẫn xuất của 5 nitro imidazol thế hệ 1 có tác dụng tốt trên các vi khuẩn kị khí gram âm như các vi khuẩn gây bệnh vùng răng miệng, không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.
Dược động học
Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, xâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể kể cả nước bọt, sữa mẹ và dịch não tủy. Liên kết với protein huyết tương thấp (10-20%), chuyển hóa qua gan thành chất chuyển hóa còn hoạt tính, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 8 giờ.
Acetyl spiramycin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Thuốc phân bố vào nhiều mô trong cơ thể: dịch nước bọt, các xoang và sữa mẹ. Liên kết với protein huyết tương thấp, chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua phân, thời gian bán thải khoảng 8 giờ.
Thận trọng
- Giảm liều ở người suy gan nặng.
- Không dùng thuốc cùng với rượu.
Tương tác thuốc
- Không dùng đông thời với thuốc chống đông máu: do metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc chống
đông máu. - Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như rối loạn, lú lẫn.
- Các thuốc gây cảm ứng enzym như phenobarbital, rifampicin…làm giảm tác dụng của Metronidazol.
- Không dùng đồng thời với thuốc tránh thai.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kì mang thai: thuốc qua được hàng rào nhau thai, do vậy để tránh nguy cơ tăng khả năng gây quái thai không nên sử dụng cho người mang thai trong giai đoạn 3 tháng đầu.
- Thời kì cho con bú: thuốc bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh vì vậy nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng thuốc.
Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc
Dùng được.
Hình ảnh minh họa
