Thuốc Perabact-1000 là gì?
Thuốc Perabact-1000 là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
Điều trị đơn lẻ:
Cefoperazone được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm đường hô hấp (dưới và trên)
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (dưới và trên)
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm trùng khác trong ổ bụng.
- Nhiễm trùng máu.
- Viêm màng não
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Viêm xương khớp
Điều trị dự phòng: Cefoperazon có thể được chỉ định để dự phòng các nhiễm trùng sau phẫu thuật cho các bệnh nhân phẫu thuật bụng và phụ khoa, phẫu thuật tim và phẫu thuật chỉnh hình.
Điều trị phối hợp: Do cefoperazon có phố tác dụng rộng nên hầu hết các nhiễm trùng có thể điều trị hiệu quả với riêng kháng sinh này. Tuy nhiên, cefoperazon có thể sử dụng đồng thời với các kháng sinh khác nếu có chỉ định. Nếu sử dụng cùng với một aminoglyeosid, phải theo dõi chức năng thận của bệnh nhân trong khi điều trị.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Perabact-1000.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Perabact-1000 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17653-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Sance Laboratories Pvt. Ltd.
VI/51 B, P.B No.2, Kozhuvanal, Pala, Kottayam-686523 Kerala Ấn Độ.Thành phần của thuốc Perabact-1000
Mỗi lọ chứa Cefoperazon natri tương ứng với 1000mg Cefoperazon.
Tá dược: Không có.
Công dụng của thuốc Perabact-1000 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Perabact-1000 là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
Điều trị đơn lẻ:
Cefoperazone được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm đường hô hấp (dưới và trên)
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (dưới và trên)
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm trùng khác trong ổ bụng.
- Nhiễm trùng máu.
- Viêm màng não
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Viêm xương khớp
Điều trị dự phòng: Cefoperazon có thể được chỉ định để dự phòng các nhiễm trùng sau phẫu thuật cho các bệnh nhân phẫu thuật bụng và phụ khoa, phẫu thuật tim và phẫu thuật chỉnh hình.
Điều trị phối hợp: Do cefoperazon có phố tác dụng rộng nên hầu hết các nhiễm trùng có thể điều trị hiệu quả với riêng kháng sinh này. Tuy nhiên, cefoperazon có thể sử dụng đồng thời với các kháng sinh khác nếu có chỉ định. Nếu sử dụng cùng với một aminoglyeosid, phải theo dõi chức năng thận của bệnh nhân trong khi điều trị.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Perabact-1000
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn
Liều thường dùng hàng ngày của cefoperazon là 2g – 4g chia hai lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Trong các nhiễm trùng nặng, tổng liều có thể tăng lên đến 8g/ngày chia hai lần, cách nhau 12 giờ. Liều 12g/ngày chia làm nhiều lần mỗi 8 giờ, hoặc liều lên đến 16g/ngày chia làm nhiều lần mà không có biến chứng gì đã được báo cáo.
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan
Việc điều chỉnh liều có thể là cần thiết trong các trường hợp tắc nghẽn mật nặng, bệnh gan nặng hoặc kèm theo rối loạn chức năng thận.
Trong các trường hợp này, liều cefoperazon không được vượt quá 2g/ngày, không cần theo dõi chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Bệnh nhân rối loạn chức năng thận
Vì bài tiết qua thận không phải là con đường thải trừ chính của cefoperazon, các bệnh nhân suy thận không cần điều chỉnh liều khi sử dụng liều thông thường (2-4g/ngày). Với các bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận nhỏ hơn 18ml/phút hoặc mức creatinin huyết thanh lớn hơn 3,5mg/dl, liều tối đa cefoperazon là 4g/ ngày. Thời gian bán thải huyết thanh của cefoperazon bị giảm nhẹ trong khi thẩm tách máu. Do đó cần có phác đồ cho liều sau khi thẩm tách máu.
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan đồng thời rối loạn chức năng thận
Ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan đông thời rối loạn chức năng thận, các nồng độ cefoperazon trong huyết thanh cần được theo dõi và liều dùng cần được điều chỉnh khi cần thiết. Trong các trường hợp này, liều cefoperazon không nên vượt quá 2g/ngày,không cần theo dõi chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Trẻ em
Liều dùng cho trẻ em là 50 -200mg/kg/ngày, được chia làm nhiều lần, mỗi lần cách nhau 8 đến 12 giờ. Liều tối đa không quá 12g/ngày.
Trẻ sơ sinh
Đối với trẻ sơ sinh dưới 8 ngày tuổi, thuốc cần được sử dụng mỗi 12 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Perabact-1000
Chống chỉ định
Cefoperazon chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Người bị dị ứng với lidocain không được dùng lidocain để pha thuốc tiêm bắp.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Sốt.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
- Da: Mày đay, ngứa.
- Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.
- Máu: Giảm prothrombin huyết.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng
Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí
Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và được động học bát thường của người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay việc sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Perabact-1000 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Perabact-1000 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Perabact-1000
Điều kiện bảo quản
Thuốc Perabact-1000 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Perabact-1000
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Perabact-1000 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Perabact-1000
Dược lực học
Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazon là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự ceftazidim.
Cefoperazon rất vững bền trước các β- lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn Gram âm.
Dược động học
Thuốc tiêm cefoperazon là dạng muối natri cefoperazon. Tiêm bắp các liều 1 g hoặc 2 g cefoperazon, nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 65 và 97 microgam/ml sau 1 đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đỉnh huyết tương gấp 2 – 3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp. Nửa đời của cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị bệnh gan hoặc đường mật.
Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 đến 93%, tùy theo nồng độ.
Thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefoperazon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác.
Vì đã thấy có phản ứng chéo quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) xảy ra trong số các bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh nhóm β – lactam, do đó, việc sử dụng cefoperazon phải thậntrọng, theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc đầu tiên, và sẵn sàng mọi phương tiện để điều trị sốc phản vệ nếu người bệnh trước đây đã dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefoperazon phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
Tương tác thuốc
Co thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon. Sử dụng đồng thời aminoglyeosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với cefoperazon, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời cefoperazon và aminoglycosid.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết.
Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc của cefoperazon chưa được rõ.