Thuốc Perindopril 4 là gì?
Thuốc Perindopril 4 là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Perindopril 4.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 30 viên.
Phân loại
Thuốc Perindopril 4 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-22039-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
KCN Tân Phú Thạnh, Huyện Châu Thành A, Tỉnh Hậu Giang Việt Nam.Thành phần của thuốc Perindopril 4
Perindopril erbumin….4mg
Tá dược vừa đủ ……..1 viên
(Màu indigo carmin lake, màu green lake, lactose monohydrat, avicel, sodium starch glycolat, magnesi stearat, PVP K30).
Công dụng của thuốc Perindopril 4 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Perindopril 4 là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Perindopril 4
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Perindopril thường được cho uống một lần vào buổi sáng.
– Liều lượng trong tăng huyết áp: 4 mg/ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg/ngày.
- Đối với người bệnh cao tuổi: 2 mg/ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4 mg/ngày.
- Trong trường hợp suy thận, cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:
+ Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút: 2 mg/ngày.
+ Độ thanh thải creatinin từ 15 đến 30 ml/phút: 2 mg mỗi hai ngày.
+ Độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm phân.
– Liều lượng trong suy tim sung huyết: Liều điều trị: 2 mg/ngày, liều duy trì: 2— 4 mg/ngày. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1 mg.
– Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Perindopril 4
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với perindopril hoặc với các chất ức chế men chuyển angiotensin khác.
- Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) kết hợp với điều trị thuốc ức chế men chuyển.
- Phù mạch di truyền hoặc phủ mạch tự phát.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút.
- Ngoài da: Một số ít trường hợp nổi mẩn cục bộ trên da đã được thông báo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu: Bất lực, khô miệng.
- Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
- Sinh hóa: Tăng kali — huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng Ure – huyết và creatinin – huyết, và hồi phục được khi ngừng điều trị.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Phủ mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và hoặc thanh quản.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng
Liên quan với tụt huyết áp.
Điều trị
Rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể thẩm phân được (70 ml/phút).
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Perindopril 4 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Perindopril 4 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Perindopril 4
Điều kiện bảo quản
Thuốc Perindopril 4 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Perindopril 4
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Perindopril 4 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Perindopril 4
Dược lực học
Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính chất chuyển hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin chuyển thành angiotensin II, là một chất gây co mạch đồng thời kích thích bài tiết aldosteron ở vỏ thượng thận gây tăng huyết áp.
Ở người tăng huyết áp, Perindopril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân. Thuốc thường gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.
Dược động học
- Sau khi uống, Perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ) và chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilatcó hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính bao gồm các glucuronid (sinh khả dụng: 65 – 70%).
- Nửa đời thải trừ của Perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Khoảng 20% được biến đổi sinh học thành perindoprilat. Đỉnh nồng độ perindoprilattrong huyết tương đạt được sau 3 — 4 giờ.
- Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3 – 5 giờ.
Thận trọng
- Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận, hẹp động mạch thận.
- Bệnh nhân thẩm phân máu, suy thận, tăng huyết áp do mạch máu thận, suy tim sung huyết, bệnh nhân phải phẫu thuật.
- Người cao tuổi,trẻ em
Tương tác thuốc
Tác nhân làm giảm tác dụng: Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
Tác nhân làm tăng tác dụng:
- Tác dụng hạ áp của Perindopril có thể trở nên quá mức khi có dùng thuốc lợi tiểu từ trước.
- Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Để đảm bảo an toàn cho mẹ và thai nhi, không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Không dùng thuốc này cho người cho con bú.
Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc
Thuốc gây tác dụng không mong muốn nhức đầu nên không sử dụng thuốc này cho người lái xe và vận hành máy móc.