Thuốc Pharmaclav là gì?
Thuốc Pharmaclav là thuốc ETC dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới và trên:Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: Đinh nhọt. áp xe. viêm tế bào, nhiễm trùng vết thương.
- Nhiễm trùng đường sinh dục niệu: Viêm bàng quang. viêm niệu đạo. viêm thận bể thận.
- Nhiễm trùng xương khớp – viêm tủy xương
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Pharmaclav
Dạng trình bày
Thuốc Pharmaclav được bào chế dưới dạng Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Pharmaclav được đóng gói ở dạng:Hộp 10 gói x 1 vỉ x 7 viên
Phân loại thuốc Pharmaclav
Thuốc Pharmaclav là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Pharmaclav có số đăng ký: VN-18050-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Pharmaclav có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Pharmaclav được sản xuất ở: Idaman pharma manufacturing Sdn Bhd.
Lot 120, Taman Farmaseutikal, 32610 Bandar Seri Iskandar, Perak Darul Ridzuan MalaysiaThành phần của thuốc Pharmaclav
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Amoxyeillin trihydrat tương đương amoxicillin: 500 mg
- Kali Clavulanat tương đương acid Clavulanic: 125mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể pH 102, Crosscarmellose natri. Povidon K29/32. Colloidal silicon dioxid. Magie stearat. Opadry OY- C- 7000A trắng
Công dụng của thuốc Pharmaclav trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pharmaclav là thuốc ETC dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới và trên:Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản.
- Nhiễm trùng da và mô mềm: Đinh nhọt. áp xe. viêm tế bào, nhiễm trùng vết thương.
- Nhiễm trùng đường sinh dục niệu: Viêm bàng quang. viêm niệu đạo. viêm thận bể thận.
- Nhiễm trùng xương khớp – viêm tủy xương
Cách dùng thuốc
Thuốc Pharmaclav dùng qua đường uống
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pharmaclav
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình: I viên (625 mg) x 2 lần/ngày
- Nhiễm trùng nặng : 2 viên 625 mg X 2 lần /ngày
- Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi và 12 tuổi.
Suy thận:
- Người lớn: Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin > 30mL/phút) : Không đổi liều
- Suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin: 10-30mL/phút) : 1 viên 625mg x 2 lần/ngày
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10mL/phút) : Không qua phút viên (625mg) mỗi 24 giờ.
Chống chỉ định
- Thuốc này chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ penicillin và các chất ức chế beta-lactamase. Nó cũng chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng amoxycillin với clavulanate và penicillin – kèm theo vàng da đối loạn chức năng gan. Nên lưu ý vì có thể dị ứng chéo.
với các kháng sinh j-lactam khác.
Thận trọng khi dùng thuốc Pharmaclav
- Amoxycillin/clavulanate nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng gan.
- Vàng da ứ mật. có thể trầm trọng. nhưng thường có thể phục hồi. hiếm khi có báo cáo. Dấu hiệu triệu chứng có thể không rõ ràng trước sáu tuần sau khi ngưng điều trị. Ở những bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng, nên điều chỉnh liều. Mẫn cảm gây tử vong đôi khi xảy ra (sốc phản vệ) đã được báo cáo ở những bệnh nhân khi điều trị với penicillin. Những phản ứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin.
- Phát ban đỏ kèm theo sốt xảy ra ở những bệnh nhân sử dụng amoxycillin. Kéo dài thời gian sử dụng có thể dẫn tới tăng các chủng không nhạy cảm.
Tác dụng phụ của thuốc
- Phản ứng phụ ít gặp và thường nhẹ và thoáng qua. Tiêu chảy, viêm kết tràng giả mạc, khó tiêu. buồn nôn, ói mửa và bệnh nấm candida đã được báo cáo. Buồn nôn mặc dù ít gặp, và thường xảy ra khi sử dụng liều cao. Nếu xảy ra phản ứng phụ ở đường tiêu hóa khi dùng đường uống có thể giảm điều này bằng cách dùng thuốc lúc bắt đầu bữa ăn.
- Hiếm khi phát nhiều ban đỏ. hội chứng Stevens-Johnson. độc tính hoại tử biểu bì và viêm da tróc vảy nên ngưng điều trị nếu một trong ba loại phát ban này xảy ra. Thông thường với các kháng sinh B-lactam khác phù mạch và sốc phản vệ đã có báo cáo xảy ra
- Hệ thần kinh trung ương: Kích động, bồn chồn, thay đổi hành vi lú lẫn. có giật. chóng mặt, mất ngủ và tăng hoạt động có hồi phục hiếm khi xảy ra.
- Mất máu ở bề mặt răng đã được báo cáo tuy nhiên có thể phục hồi sau khi đánh răng
Tương tác với thuốc
- Probenecid làm tăng sự bài tiết amoxycillin ở ống thận. Sử dụng đồng thời amoxicillin /clavulanate có thể dẫn tới làm tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin trong máu. Khuyến nghị không nên sử dụng đồng thời thuốc này với probenecid. Sử dụng đồng thời allopurinol và ampicillin làm tăng tỷ lệ phát bạn ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời hai thuốc này so với bệnh nhân chỉ sử dụng ampicillin một mình.
- Nguy cơ phát bạn của ampicillin gây ra do allopurinol hoặc tình trạng tăng huyết niệu ở những bệnh nhân này thì chưa được biết.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Chưa quan sát thấy những tác dụng bất lợi lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Trong trường hợp quá liều, ngưng điều trị amoxicillin/clavulanate điều trị triệu chứng. và tiến hành các biện pháp hỗ trợ nếu cần thiết
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin về biểu hiện khi quên dùng thuốc Pharmaclav đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pharmaclav đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.Giữ trong hộp kín. Tránh ẩm.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Pharmaclav
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Pharmaclav Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo