Philoxim là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.

Thông tin về thuốc Philoxim
Ngày kê khai: 30/12/1899
Số GPLH/ GPNK: VD-13211-10
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cefotaxim sodium tương ứng 1g Cefotaxim
Dạng Bào Chế: bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: hộp 10 lọ 1 gam
Hạn sử dụng: 24 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Tác dụng của Cefotaxim trong công thức:
- Là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn rộng.
- So với 2 thế hệ đầu Cefotaxim đã có tác dụng mạnh hơn trên vi khuẩn Gram (-) nhưng lại giảm tác dụng trên vi khuẩn Gram (+), và không bị thủy phân bởi Beta Lactamase.
- Cefotaxim nhạy cảm trên một số vi khuẩn như: Enterobacter, E.Coli, SAlmonella, Shigella, P.mirabilis, Klebsiella pneumoniae, các chủng Streptococcus, các chủng Staphylococcus….
- Các chủng đã kháng lại Cefotaxim: Listeria, Staphylococcus kháng Methicillin, Acinetobacter baumannii, vi khuẩn kỵ khí Gram (-),…
Chỉ định
Thuốc Philoxim được chỉ định sử dụng điều trị cho các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, ổ bụng, phụ khoa và sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Philoxim được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Hòa tan 1g cefotaxim trong lượng nước cất pha tiêm phù hợp với từng đường tiêm.
Liều lượng
Điều trị nhiễm trùng huyết:
Người lớn:
- 2g tiêm tĩnh mạch cứ sau 6 đến 8 giờ đối với nhiễm trùng nặng.
- 2g tiêm tĩnh mạch cứ sau 4 giờ đối với các bệnh nhiễm trùng đe dọa tính mạng.
- Liều tối đa là 12g/ngày. Thời gian điều trị thường là 7 đến 10 ngày, nhưng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, vị trí nhiễm trùng và mầm bệnh được phân lập.
Trẻ em và thanh thiếu niên nặng từ 50kg trở lên:
- 2g tiêm tĩnh mạch cứ sau 6 đến 8 giờ đối với nhiễm trùng nặng.
- 2g tiêm tĩnh mạch cứ sau 4 giờ đối với các bệnh nhiễm trùng đe dọa tính mạng.
- Liều tối đa là 12g/ngày.
Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên nặng dưới 50kg:
- 150mg đến 180mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp được chia mỗi 8 giờ.
Điều trị viêm màng não do vi khuẩn và viêm tâm thất:
Người lớn và trẻ em, thanh thiếu niên nặng từ 50kg trở lên:
- 2g tiêm tĩnh mạch cứ sau 4 đến 6 giờ.
- Thời gian điều trị được khuyến cáo là 7 ngày đối với N. meningitidis và H.enzae, 10 đến 14 ngày đối với S. pneumoniae, 14 đến 21 ngày đối với S. agalactiae và 21 ngày đối với trực khuẩn gram âm.
Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên nặng dưới 50kg:
- 225mg đến 300mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6 đến 8 giờ (Tối đa: 2g/liều).
Điều trị bệnh lậu bao gồm lậu không biến chứng và nhiễm trùng lậu cầu lan tỏa:
Lậu không biến chứng:
- Người lớn và trẻ em, thanh thiếu niên từ 45kg trở lên: 500 mg tiêm bắp liều duy nhất, kết hợp với Azithromycin 1g liều duy nhất.
Nhiễm trùng lậu cầu lan tỏa:
- Người lớn và thanh thiếu niên dùng 1g tiêm tĩnh mạch cứ sau mỗi 8 giờ kết hợp với Azithromycin 1g liều duy nhất.
Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật:
Người lớn: 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp dưới dạng liều duy nhất trong vòng 30 đến 90 phút trước khi phẫu thuật.
Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên ghép gan: 50mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp dưới dạng liều duy nhất (Tối đa: 1g/liều; 2g/liều ở bệnh nhân béo phì) trong vòng 60 phút trước khi phẫu thuật, kết hợp với Ampicillin.
Nhiễm trùng đường tiết niệu:
- Sử dụng cho người lớn và trẻ em, thanh thiếu niên từ 50kg trở lên.
- 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 12 giờ đối với nhiễm trùng không biến chứng.
- 1g đến 2g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 8 giờ đối với nhiễm trùng từ trung bình đến nặng.
- 2g tiêm tĩnh mạch cứ sau 6 đến 8 giờ đối với nhiễm trùng nặng.
- Liều tối đa là 12g/ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Philoxim chống chỉ định sử dụng đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với Cephalosporin hoặc quá mẫn với Cephamycin cũng như các thành phần khác của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng Philoxim
- Thận trọng với người bệnh thận, suy thận.
- Cefotaxim nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị bệnh thận hoặc suy thận vì thuốc được thải trừ thông qua thận. Liều dùng có thể cần giảm ở những bệnh nhân này.
- Viêm đại tràng, tiêu chảy, bệnh viêm ruột, viêm đại tràng giả mạc, viêm loét đại tràng.
- Hầu như tất cả các tác nhân kháng khuẩn có liên quan đến viêm đại tràng giả mạc (viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh) ở mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Trong đại tràng, sự phát triển quá mức của Clostridia có thể xảy ra khi hệ vi sinh vật bình thường bị thay đổi sau khi sử dụng kháng sinh. Độc tố được sản xuất bởi Clostridium difficile là nguyên nhân chính gây viêm đại tràng giả mạc. Nếu tiêu chảy phát triển trong quá trình trị liệu, nên ngưng sử dụng Cefotaxime.
- Bệnh rối loạn đông máu, thiếu vitamin K.
- Tất cả các Cephalosporin, bao gồm cả Cefotaxime, hiếm khi có thể gây xuất huyết. Cephalosporin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn đông máu từ trước (ví dụ, thiếu vitamin K) vì những bệnh nhân này có nguy cơ cao bị biến chứng chảy máu.
Đối với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có khả năng qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ. Do vậy cần cân nhắc kỹ các mặt lợi – hại khi sử dụng thuốc, chỉ sử dụng khi thực sự có lợi.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Philoxim có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: tiêu chảy.
- Tại chỗ tiêm: Viêm tắc tĩnh mạch, đau và phản ứng viêm chỗ tiêm bắp.
- Ít gặp:
- Tiêu hóa: Rối loạn hệ vi khuẩn chí đường ruột, bội nhiễm vi khuẩn kháng thuốc Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp…
- Máu: Giảm bạch cầu chung, giảm bạch cầu ưa eosin làm dương tính test Coombs.
- Hiếm gặp:
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile.
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
- Gan: Tăng bilirubin và các enzym gan trong huyết tương.
- Toàn thận: Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn.
Tương tác thuốc
- Dùng Philoxim đồng thời với probenecid sẽ làm tăng và kéo dài nồng độ cefotaxim trong huyết thanh do ức chế sự đào thai cefotaxim qua thận.
- Hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống sẽ giảm khi dùng đồng thời với cefotaxim. Do đó, nên kết hợp với các biện pháp tránh thai khác trong quá trình điều trị với cefotaxim.
- Cũng như các cephalosporin khác, cefotaxim có thể làm tăng độc tính của các thuốc gây độc thận. Dùng đồng thời cefotaxim với các thuốc độc với thận như aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận. Vì vậy, theo đõi chức năng thận đượckhuyến cáo mạnh mẽ.
- Không nên dùng cefotaxim cùng với các kháng sinh nhu tetracyclin, erythromycin va chloramphenicol do ting khả năng đối kháng.
- Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cepbalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tốn thương thận.
- Cefotaxim và penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.
- Cefotaxim va các ureido – penicilin (azlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ởngười bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.
- Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Philoxim trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc Philoxim tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc Philoxim hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa

Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Philoxim có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Philoxim là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Philoxim được kê khai với giá niêm yết cho mỗi lọ bột pha tiêm 1g là 12.000 VND.
Giá thuốc Philoxim có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Philoxim với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế