Thuốc Phupogyl là gì?
Thuốc Phupogyl là thuốc ETC điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát và phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Phupogyl.
Dạng trình bày
Thuốc Phupogyl được trình bày dưới dạng viên bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Phupogyl thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VD-16543-12
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
10A Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội (SX tại Tổ dân phố số 4, La Khê, Hà Đông, Hà Nội) Việt Nam.Thành phần của thuốc Phupogyl
Hoạt chất:
- Acetyl spiramycin 100mg
- Metronidazol 125mg
Tá dược: Tinh bột sắn, tinh bột lúa mì, Lactose, magnesi stearat, avicel, PEG 6000, bét talc, titan dioxyd, hydroxy propyl methyl cellulose (HPMC), nipasol, nipagin, gelatin, phẩm màu erythrosin, phẩm màu Ponceau 4R.
Công dụng của thuốc Phupogyl trong việc điều trị bệnh
Thuốc có công dụng điều trị:
- Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát: ấp xe răng, sưng tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Phupogyl
Cách sử dụng
Thuốc Phupogyl được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều dùng thuốc
Dùng Phupogyl theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều trung bình:
- Người lớn: Uống. 4-6 viên/ ngày, chia 2-3 lần, uống trong bữa ăn. Trường hợp nặng có thể dùng liều tấn công 8 viên/ ngày.
- Trẻ em 6 – 10 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em 10 – 15 tuổi: Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Phupogyl
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc
Acetylspiramycin: Hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
- Thường gặp: tiêu hoá (buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó tiêu).
- Ít gặp: toàn thân (mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực). Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát. Tiêu hoá (Viêm kết tràng cấp). Da (ban da, ngoại ban, mày đay).
- Hiếm gặp: toàn thân (phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin).
Metronidazol: Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng.
- Thường gặp: buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu, nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón.
- Ít gặp: máu (giảm bạch cầu).
- Hiếm gặp: máu (mất bạch cầu hạt), thần kinh trung ương (cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi,
nhức đầu). Da (phỏng rộp da, ban da, ngứa). Tiết niệu (nước tiểu sẫm màu).
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Xử lí khi quá liều
Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15g đã được báo cáo.
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và mất điều hoà. Tác dụng độc thân kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6-10,4g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Phupogyl đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Acetylspiramycin: Thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có gây độc cho gan.
Metronidazol: dùng liều cao điều trị nhiễm khuẩn ky khí, điều trị bệnh đo amfp và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Phupogyl
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30C.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
*Lưu ý: Không dùng thuốc Phupogyl đã quá hạn sử dụng. Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, loang màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ…hay có các biểu hiện nghỉ ngờ khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Thông tin mua thuốc Phupogyl
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Phupogyl tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Phupogyl
Dược lực học
Thuốc phối hợp Acetyl spiramycin họ macrolid va metronidazol kháng sinh họ 5- nitroimidazol đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Dược động học
Acetyspiramycin: Hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá. Nông độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang, ít thâm nhập vào dịch não tuỷ. Nửa đời thải trừ trung. bình 5-8 giờ, thải trừ chủ yếu ở mật. Spiramycin đi qua sữa mẹ.
Metronidazol: Hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 pg/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500mg. Nửa đời của Metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ, thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt, dịch não tuỷ và sữa mẹ. Chuyển hoá ở gan và thải trừ qua nước tiểu làm nước tiểu có màu nâu đỏ.
Tương tác thuốc
Acetylspiramycin: Thận trọng khi phối hợp với levodopa do ức chế sự hấp thu carbidopa với việc giảm nồng
độ của levodopa trong huyết tương. Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Metronidazol:
- Làm tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu đặc biệt là wafarin.
- Phenobarbital làm tăng chuyển hoá của Metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
- Làm tăng nồng độ Lithi trong huyết thanh gây độc.
- Làm tăng tác dụng của vecuronium.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Phupogyl không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.