Thuốc Picaroxin 500 mg là gì?
Thuốc Picaroxin 500 mg là thuốc ETC được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như: nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn mắt, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,…
Tên biệt dược
Picaroxin 500 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Picaroxin 500 mg được trình bày dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Picaroxin 500 mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VN-18838-15.
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company
H-4042 Debrecen Pallagi ut 13 Hungary.Thành phần của thuốc Picaroxin 500 mg
Hoạt chất: Ciprofloxacin (dưới dạng ciprofloxacin hydrochloride) – 500mg
Tá dược: Celulose vi tinh thể, povidon PVP K-30, croscarmelose natri, kẹo silica khan, magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Picaroxin 500 mg trong việc điều trị bệnh
Picaroxin 500 mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi thùy và phế quản phế viêm, viêm phế quản cấp và mạn tính, đợt nặng thêm cấp của xơ hóa nang phổi, giãn phế quản, viêm mủ màng phổi.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm xương chũm, viêm tai giữa và viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn mắt: viêm kết mạc nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm thận-bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm mào tinh hoàn.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: vết loét nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn vết thương, áp xe, viêm mô tế bào, viêm tai ngoài, viêm quầng, nhiễm khuẩn vết bỏng.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: viêm màng bụng, áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn đường mật: viêm đường mật, viêm túi mật, viêm mủ túi mật.
- Nhiễm khuẩn tiêu hóa: sốt thương hàn, tiêu chảy do nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn vùng chậu: viêm vòi trứng, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu
- Nhiễm khuẩn toàn thân nặng: nhiễm trùng máu, vãng khuẩn huyết, viêm màng bụng, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bị ức chế miễn dịch.
- Bệnh lậu: lậu niệu đạo, trực tràng và lậu hầu họng do các vi khuẩn sinh P-lactamasehoặc các chủng nhạy cảm trung bình với penicilin.
- Nhiễm khuẩn than qua hô hấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Picaroxin 500 mg
Cách sử dụng
Thuốc Picaroxin 500 mg được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Picaroxin 500 mg được dùng cho người lớn. Trẻ em và thanh thiếu niên muốn sử dụng thuốc phải có sự cho phép của bác sĩ.
Liều dùng thuốc
Người lớn: 250-750 mg, ngày 2 lần. Các mức liều Picaroxin 500 mg sau đây được khuyến cáo cho các trường họp nhiễm khuẩn cụ thể:
- Lậu: 250 mg, liều duy nhất
- Viêm bàng quang cấp, không biến chứng: 250 mg, ngày 2 lần
- Nhiễm khuấn đường tiết niệu trên và dưới (tùy theo mức độ nghiêm trọng): 250-500 mg, ngày 2 lần
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: 250-750 mg, ngày 2 lần
- Viêm phổi do Pneumococcus: 750 mg, ngày 2 lần
- Bệnh nhân xơ hóa nang phối kèm theo
nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do Pseudomonas: 750 mg, ngày 2 lần - Các trường hợp nhiễm khuẩn khác: 500-750 mg, ngày 2 lần
- Nhiễm khuấn nặng, đặc biệt là do Pseudomonas, Staphylococcus và Streptococcus: 750 mg, ngày 2 lần
- Nhiễm khuẩn than qua hô hấp: 500 mg, ngày 2 lần
- Các phẫu thuật chọn lọc ở đường tiêu hóa trên và các thủ thuật nội soi: 750 mg liều duy nhất, sử dụng 60-90 phút trước thủ thuật.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Picaroxin 500 mg
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với ciproflixacin hoặc các kháng sinh quinilon khác.
- Trẻ em và thiếu niên đang lớn trừ khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ.
Tác dụng phụ của thuốc
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, đầy hơi, khó nuốt.
Viêm đại tràng giả mạc.
Rối loạn thần kinh: đau đầu, bồn chồn, trầm cảm, chóng mặt, run, co giật, lú lẫn, ảo giác, ngủ gà.
Rối loạn giấc ngủ và các tình trạng lo lắng.
Dị cảm.
Quá mẫn/các phản ứng trên da như phát ban, ngứa, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng, sốt do thuốc, các phản ứng phản vệ/kiểu phản vệ như phù mạch và khó thở.
Đốm xuất huyết, bọng xuất huyết, viêm mạch máu, hội chứng Steven-Johnson và hội chứng Lyells.
Rối loạn ở gan: tăng thoáng qua men gan hoặc nồng độ bilirubin huyết thanh (đặc biệt là ở bệnh nhân có tổn thương gan trước đó), viêm gan, vàng da hoặc các rối loạn gan nặng như hoại tử gan, có thể tiến triển thành suy gan.
Rối loạn cơ xương như đau khớp, sưng khớp và đau cơ có hồi phục. Viêm bao gân đã được ghi nhận với tần suất hiếm gặp. Các ca đơn lẻ bị viêm gân đã được ghi nhận, có thể dẫn đến đứt gân.
Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu thứ phát, thaỵ đổi nồng độ prothrombin. Thiếu máu tan máu và mất bạch cầu hạt.
Rối loạn thị giác, giảm chức năng vị giác và khứu giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, đặc biệt là với âm thanh có tần số cao.
Nhịp tim nhanh.
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lí khi quá liều
Ngoài các biện pháp cấp cứu thường quy, khuyến cáo giám sát chức năng thận, bao gồm pH và độ acid của nước tiểu, nếu cần, để dự phòng tinh thể niệu.
Bệnh nhân phải được bổ sung đủ nước và trong trường hợp tổn thương thận gây thiểu niệu kéo dài, nên tiến hành thẩm phân.
Có thể sử dụng các antacid có chứa calci và magnesi càng sớm càng tốt sau khi uống viên nén ciprofloxacin để làm giảm hấp thu thuốc Picaroxin 500 mg.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều Picaroxin 500 mg đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Picaroxin 500 mg cho bệnh nhân măc bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương và chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
Bệnh nhân sử dụng Picaroxin 500 mg cần được bổ sung đủ nước và tránh tình trạng kiềm hóa nước tiểu quá mức. Bệnh nhân có tiền sử gia đỉnh hoặc bản thân bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase có xu hướng gặp phải các phản ứng tan máu khi sử dụng kháng sinh quinolon.
Viêm và đứt gân có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh quinolon. Khi phát hiện dấu hiệu đau hoặc viêm đầu tiên, bệnh nhân cần ngừng sử dụng Picaroxin 500 mg và tránh vận động các chi bị đau.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Picaroxin 500 mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản dưới 30°c trong bao bì gốc, ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Picaroxin 500 mg đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Picaroxin 500 mg
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Picaroxin 500 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Ciprofloxacin là một dẫn chất 4-quinolon tổng hợp có hoạt tính diệt khuẩn. Ciprofloxacin tác dụng thông qua ức chế ADN gyrase, cuối cùng gây cản trở chức năng ADN của vi khuẩn.
Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh trên nhiều chủng vi khuẩn gram dương (kể cả Staphylococcus, Streptococcus, Bacillus anthracis), gram âm (kể cả Pseudomonas) và thể hiện hoạt tính trên một số vi khuẩn kỵ khí, Chlamydia spp. và Mycoplasma spp.
Dược động học
Ciprofloxacin dạng viên nén dùng theo đường uống được hấp thu nhanh, chủ yếu qua ruột non với thời gian bán hấp thu từ 2-15 phút.
Ciprofloxacin phân bố rộng vào các mô với thể tích phân bố lớn, mặc dù thể tích này hơi thấp hơn ở người cao tuổi. Tỉ lệ gắn protein ở mức thấp (từ 19-40%).
Quá trình đào thải ciprofloxacin và các chất chuyển hóa diễn ra nhanh, chủ yếu qua thận. Sau khi sử dụng liều đơn ciprofloxacin theo đường uống và tĩnh mạch, có tương ứng 55% và 75% bài tiết qua thận, 39% và 14% thải trừ qua phân trong 5 ngày. Quá trình đào thải qua thận chủ yếu diễn ra trong vòng 12 giờ đầu tiên sau khi dùng thuốc và mức độ thanh thải thận cho thấy thuốc được bài tiết chủ động qua ống thận diễn ra bên cạnh quá trình lọc cầu thận thông thường.
Tương tác thuốc
Tình trạng tăng nồng độ theophylin trong huyết tương đã được ghi nhận khi sử dụng đồng thời với ciprofloxacin.
Nồng độ phenytoin có thể thay đổi khi sử dụng đồng thời với ciprofloxacin.
Không nên sử dụng viên nén ciprofloxacin trong vòng 4 giờ sau khi dùng các thuốc có chứa các muối magnesi, nhôm, calci hoặc sắt do các muối này có thể ảnh hưởng đến hấp thu ciprofloxacin.
Tình trạng tăng thoáng qua nồng độ creatinin trong huyết thanh đã được ghi nhận sau khi sử dụng đồng thời ciprofloxacin cùng với ciclosporin. Do đó, cần giám sát nồng độ creatinin huyết thanh trong trường hợp này.
Sử dụng đồng thời kháng sinh quinolon cùng với glibenclamid đôi khi có thể làm tăng tác dụng của glibenclamid, dẫn đến hạ đường huyết.
Sử dụng đồng thời metoclopramid cùng với ciprofloxacin có thể làm tăng hấp thu ciprofloxacin. Khi ciprofloxacin được dùng trong dự phòng phẫu thuật, khuyến cáo không sử dụng các opiat (như papaveretum) hoặc opiat cùng với các thuốc kháng cholinergic (như atrophin hoặc hyoscin) trước đó do các thuốc này có thể làm giảm nồng độ ciprofloxacin trong huyết thanh và tác dụng dự phòng nhiễm khuẩn của ciprofloxacin trong quá trình phẫu thuật có thể không đầy đủ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tương tự như các kháng sinh quinolin khác, ciprofloxacin có thể gây bệnh khớp ở động vật chưa trưởng thành, do đó, không khuyên cáo sử dụng trong thai kì.
Nghiên cứu cho thây ciprofloxacin được tiết vào sữa. Vì vậy, không khuyên cáo sử dụng ciprofloxacin cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Picaroxin 500 mg có thể gây giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc, đặc biệt là khi phối hợp với chất cồn.