Thuốc Pipanzin là gì?
Thuốc Pipanzin là thuốc ETC có tác dụng điều trị loét dạ dày, tá tràng; trào ngược dạ dày,thực quản.
Tên biệt dược
Pipanzin.
Dạng trình bày
Viên bao tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Pipanzin thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VN-17009-13
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.Thành phần của thuốc Pipanzin
Pantoprazol natri tương đương pantoprazol – 40 mg
Tá dược: Mannitol, microcrystallin cellulose, magnesi oxid, natri lauryl sulfat, hydroxypropy] cellulose, talc, calci stearat, hypromellose, propylen glycol, povidon K30, Kollicoat MAE, titan dioxid, oxid sắt vàng.
Công dụng của thuốc Pipanzin trong việc điều trị bệnh
Thuốc có công dụng điều trị:
- Loét dạ dày, tá tràng.
- Trào ngược dạ dày thực quản.
- Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.
- Phối hợp với kháng sinh tiệt trừ Helicobacterpylori.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pipanzin
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pipanzin dùng cho mọi lứa tuổi tuy nhiên phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Pipanzin
Người lớn:
Trào ngược dạ dày thực quản: 1 viên PIPANZIN 40mg/ngày trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết. Ở những người có vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần.
Loét dạ dày: 1 viên PIPANZIN40mg/ngày trong 4 – 8 tuần.
Loét tá tràng: 1 viên PIPANZIN 40mg/ngày trong 2- 4 tuần.
Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison: Bắt đầu điều trị 2 viên PIPANZIN 40mg/ngày. Sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40mg/ngày). Có thể tăng liều đến 240mg/ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80mg thì chia làm 2 lần trong ngày.
Loét dạ dày – tá tràng nhiễm Helicobacter pylori: Phối hợp với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị dùng 3 thuốc trong 2 tuần:
- Phác đồ I: (1 viên PIPANZIN 40mg+ 1000mg amoxicillin+ 500mg clarithromycin) x 2 lần/ngày.
- Phác đồ 2: (1 viên PIPANZIN 40mg + 500mg metronidazol + 500mg clarithromycin) x 2 lần/ngày.
- Phác dé 3: (1 vién PIPANZIN 40mg + 1000mg amoxicillin + 500mg metronidazol) x 2 lần/ngày.
Đối với bệnh nhân suy gan nặng: Giảmliều xuống hai ngày 1 viên PIPANZIN 40mg. Nên theo dõi men gan trong quá trình điều trị, nếu men gan tăng phải ngưng dùng thuốc.
Người cao tuổi hoặc suy thận: 1 viên PIPANZIN 40mg/ngày. Trường hợp điều trị phối hợp diệt Helicobacter pylori: 1 viên PIPANZIN 40mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần điều trị.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pipanzin
Chống chỉ định
Bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp: Mệt, chóng mặt, đau đầu, ban da, nổi mày đay, khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp.
Ít gặp: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ, ngứa, tăng enzym gan.
Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ, ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vây, phù mạch, hồng ban đa dạng, viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa, nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, nhằm lẫn, ảo giác, dị cảm, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, liệt dương, bất lực ở nam giới, tiểu máu, viêm thận kẽ, viêm gan vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid, giảm natri huyết.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lí khi quá liều
Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi hoạt động của tim, huyế táp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Pipanzin
Trước khi dùng pantoprazol nên chẩn đoán loại trừ bệnh loét dạ dày ác tính hoặc bệnh ác tính ở thực quản, vì pantoprazol có thể làm giảm tạm thời các triệu chứng của loét dạ dày ác tính, do đó kéo dài thời gian chẩn đoán.
Chưa có kinh nghiệm điều trị cho trẻ em.
Thận trọng khi dùng pantoprazol ở người bị bệnh gan, người suy thận và người cao tuổi. Theo dõi chức năng gan đều đặn. Cần lưu ý theo dõi các biểu hiện khi điều trị lâu dài ở bệnh nhân bị hội chứng Zollinger-Ellison và tình trạng tăng bài tiết bệnh lý, vì làm giảm hấp thu vitamin B12.
Bổ sung nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp, gãy xương khi điều trị lâu dài.
Kiểm tra magnesi huyết trước khi điều trị ở bệnh nhân có nguy cơ phải điều trị lâu dài.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pipanzin
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pipanzin
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Pantoprazol là một thuốc ức chế bơm proton. Thuốc vào các ống tiết acid của tế bào thành dạ dày để được chuyển thành chất sulfenamid dạng có hoạt tính, dạng này liên kết không thuận nghịch với enzym H’’/K’-ATPase (còn gọi là bơm profon) có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, gây ức chế enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày.
Dược động học
Pantoprazol hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống thuốc 2,5 giờ.
Pantoprazol hấp thu tốt, ít bị chuyển hóa bước đầu ở gan, sinh khả dụng đường uống khoảng 77%. Pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương (98%). Pantoprazol chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 để chuyển thành desmethylpantoprazol.
Tương tác thuốc
Đau cơ nặng và đau xương có thê xảy ra khi dùng methotrexat cùng với pantoprazol.
Dùng đồng thời pantoprazol và warfarin có thể gây nguy cơ chảy máu bất thường và tử vong vì khả năng tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) và tăng thời gian prothrombin. Do đó cần theo dõi sự tăng INR và thời gian prothrombin khi sử dụng đồng thời pantoprazol va warfarin.
Azatanavir: Xảy ra tương tác dược động giữa azatanavir và pantoprazol kết quả là thay đổi sự hấp thu và giảm nồng độ azatanavir trong huyết tương. Do đó, không khuyến cáo phối hợp điều trị pantoprazol với azatanavir.
Clopidogrel: Nguy cơ tương tác dược động (giảm nồng độ chất chuyền hóa có hoạt tính của clopidogrel trong huyết tương) và tương tác dược lực (giảm tác dụng chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel) giữa các chất ức chế bơm proton và clopidogrel. Tuy nhiên, đối với pantoprazol sự tương tác này không đáng kể trong lâm sàng. Do đó, không cần thiết điều chỉnh liều clopidogrel nếu sử dụng chung clopidogrel với liều khuyến cáo của pantoprazol.
Khi dùng đồng thời sucralfat với pantoprazol có thể làm chậm sự hấp thu và giảm sinh khả dụng pantoprazol. Do đó, nên dùng pantoprazol ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên thận trọng trước khi lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc vì có thể gặp tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Kinh nghiệm sử dụng pantoprazol cho phụ nữ có thai và cho con bú còn hạn chế. Nên chỉ dùng thuốc khi lợi ích mang lại cho mẹ lớn hơn nguy cơ gây ra cho thai nhi và trẻ sơ sinh.