Thuốc Piracetam 400 mg là gì?
Thuốc Piracetam 400 mg là thuốc OTC điều trị thiếu máu cục bộ cấp, thiếu máu hồng cầu liềm, triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu, khó đọc,…
Tên biệt dược
Piracetam 400 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Piracetam 400 mg được trình bày dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Piracetam 400 mg thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng kí
VD-18276-13.
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm
ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hoà hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam.Thành phần của thuốc
Hoạt chất: Piracetam – 400mg
Tá dược: Talc, magnesi stearat, silica colloidal anhydrous, nang số 1.
Công dụng của thuốc Piracetam 400 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Piracetam 400 mg được chỉ định điều trị:
- Đột quy thiếu máu cục bộ cấp
- Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu
- Ở người già: Cải thiện một số triệu chứng suy giảm trí tuệ bệnh lý như suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thiếu tỉnh táo, thay đổi sắc khí, rối loạn hành vi…
- Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Piracetam 400 mg
Cách sử dụng
Thuốc Piracetam 400 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Piracetam 400 mg dùng cho mọi lứa tuổi, tuy nhiên phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 400 — 800 mg/lần, ngày 3 lần. Liều có thể cao tới 1600 mg/lần, ngày 3 lần, trong những tuần đầu.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu 9 – 12 g/ ngày, liều duy trì 2,4 g/ ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/ kg/ ngày, chia làm 4 lần.
Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ ngày, chia làm 2 – 3 lần. Sau mỗi 3 – 4 ngày có thể tăng thêm 4,8 g mỗi ngày. Liều tối đa 20 g/ ngày.
Trẻ em: liều thường dùng 50 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần.
Suy thận:
- Độ thanh thải 60 – 40 ml/phút: 1/2 liều bình thường
- Độ thanh thải 40 – 20 ml/phút: 1/4 liều bình thường
- Độ thanh thải < 20: chống chỉ định
Lưu ý đối với người dùng thuốc Piracetam 400 mg
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Piracetam và dẫn xuất.
- Người bệnh suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/ phút).
- Người mắc bệnh Huntington
- Không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Toàn thân mệt mỏi.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chướng bụng.
- Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Piracetam 400 mg.
Xử lí khi quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Piracetam 400 mg đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận và cần điều chỉnh liều thích hợp trong trường hợp này.
Cần theo dõi chức năng thận ở người bệnh suy thận và người cao tuổi.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân sau đại phẫu thuật, rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Piracetam 400 mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản Piracetam 400 mg ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản 400 mg đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Piracetam 400 mg
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Piracetam 400 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Piracetam 400 mg
Dược lực học
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập,trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Dược động học
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ổng tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 Iít/kg.
Piracelam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thủy trán, thủy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não vả các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thai qua thận dưới dạng nguyên vẹn.
Tương tác thuốc
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị nghiện rượu kinh điển (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Có trường hợp xảy ra tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời, dẫn đến triệu chứng như lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Đã có trường hợp được thông báo Piracetam làm tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đã điều trị ổn định bằng wafarin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng Piracetam cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.