Thuốc Piracetam 400 mg là gì?
Thuốc Piracetam 400 mg là thuốc OTC điều trị thiếu máu cục bộ cấp, thiếu máu hồng cầu liềm, triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu, khó đọc,…
Tên biệt dược
Piracetam 400 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Piracetam 400 mg được trình bày dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Piracetam 400 mg thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng kí
VD-17797-12.
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)
Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.Thành phần của thuốc
Hoạt chất: Piracetam – 400mg
Tá dược: Magnesi steart, Bột talc.
Công dụng của thuốc Piracetam 400 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Piracetam 400 mg được chỉ định điều trị:
- Đột quy thiếu máu cục bộ cấp
- Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, triệu chứng chóng mặt, nghiện rượu
- Ở người già: Cải thiện một số triệu chứng suy giảm trí tuệ bệnh lý như suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thiếu tỉnh táo, thay đổi sắc khí, rối loạn hành vi…
- Ở trẻ em điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Piracetam 400 mg
Cách sử dụng
Thuốc Piracetam 400 mg được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Piracetam 400 mg dùng cho mọi lứa tuổi, tuy nhiên phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ ngày, có thể tăng đến 4,8 g/ ngày trong những tuần đầu tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu 9 – 12 g/ ngày, liều duy trì 2,4 g/ ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/ kg/ ngày, chia làm 4 lần.
Nghiện rượu: Khởi đầu 12 g/ ngày, điều trị duy trì 2,4 g/ ngày.
Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ ngày, chia làm 2 – 3 lần. Sau mỗi 3 – 4 ngày có thể tăng thêm 4,8 g mỗi ngày. Liều tối đa 20 g/ ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Piracetam 400 mg
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Piracetam và dẫn xuất.
- Người bệnh suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/ phút).
- Người mắc bệnh Huntington
- Không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Toàn thân mệt mỏi.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chướng bụng.
- Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Piracetam 400 mg.
Xử lí khi quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Piracetam 400 mg đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng
Vì Piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Hệ số thanh thải creatinin là 60-40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 — 1,7 mg/100ml: Chỉ nên dùng 1/2 liều người bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40-20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 — 3,0 mg/100ml: Chỉ nên dùng 1/4 liều người bình thường.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Piracetam 400 mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản Piracetam 400 mg ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản 400 mg đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Piracetam 400 mg
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc Piracetam 400 mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Piracetam 400 mg
Dược lực học
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập,trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Dược động học
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ổng tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày. Thể tích phân bố khoảng 0,6 Iít/kg.
Piracelam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thủy trán, thủy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não vả các nhân vùng đáy. Nửa đời trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thai qua thận dưới dạng nguyên vẹn.
Tương tác thuốc
Đã có một số trường hợp có tương tác gia piracetam và tính chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng Piracetam cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.