Thuốc Pirostad 20mg là gì?
Thuốc Pirostad 20mg là thuốc ETC có tác dụng điều trị bệnh viêm khớp, thoái hoá khớp, viêm cột sống dính khớp, …
Tên biệt dược
Pirostad 20mg.
Dạng trình bày
Dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 ống x 1ml.
Phân loại
Thuốc Pirostad 20mg thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng kí
VD-26424-17
Thời hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.Thành phần của thuốc Pirostad 20mg
Mỗi ống dung dịch tiêm 1ml chứa: Piroxicam – 20mg
Tá dược: Nicotinamid, propylen glycol, benzyl alcohol, ethanol 96%, natri dihydrogen phosphat, natri hydroxid, nước cất pha tiêm.
Công dụng của thuốc Pirostad 20mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc có công dụng điều trị:
- Viêm khớp dạng thấp.
- Thoái hóa khớp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pirostad 20mg
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường tiêm bắp.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pirostad 20mg dùng cho người lớn và phải nghe theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Pirostad 20mg
Người lớn: Liều tối đa được khuyến cáo là 20 mg/ngày.
Người cao tuổi: Cần thận trọng khi điều trị ở người cao tuổi có nguy cơ suy gan, suy thận hoặc suy giảm chức năng tim. Giảm thiểu tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát các triệu chứng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pirostad 20mg
Chống chỉ định
Quá mẫn với piroxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các NSAID khác.
Loét dạ dày – tá tràng tiến triển. Viêm đường tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa.
Tiền sử xuất huyết, thủng, loét dạ dày- ruột.
Tiền sử rối loạn tiêu hóa dẫn đến xuất huyết như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, ung thư đường tiêu hóa hoặc viêm ruột thừa.
Sử dụng đồng thời với các NSAID khác, kể cả các NSAID ức chế chọn lọc COX-2 và acid acetylsalicylic ở liều giảm đau.
Sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu.
Tiền sử dị ứng thuốc, đặc biệt là các phản ứng trên da như ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).
Tiền sử quá mẫn (bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay) với aspirin, hoặc các NSAID khác.
Xơ gan, suy tim nặng, suy gan nặng.
Người có nhiều nguy cơ chảy máu. Người suy thận nặng với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Phụ nữ mang thai ở 3 tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, dau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ngứa, phát ban.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
- Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
- Giác quan: Ù tai.
- Tim mạch, hô hấp: Phù.
Ít gặp
- Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét; khô miệng.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
- Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.
- Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chén, kích thích.
- Tiết niệu: Đái ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
- Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
- Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Tiêu móng, rụng tóc.
- Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.
- Tiết niệu: Đái khó.
- Toàn thân: Yếu mệt.
- Giác quan: Mất tạm thời thính lực.
- Huyết học: Thiếu máu, tan máu.
*Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Xử lí khi quá liều
Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng được chỉ định. Các nghiên cứu đã chứng minh rằng, việc chỉ định than hoạt tính có thể làm giảm tái hấp thu piroxicam, do đó làm giảm tổng lượng thuốc trong cơ thể.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Pirostad 20mg
Cảnh báo
Chỉ nên sử dụng khi có chỉ định của thầy thuốc chuyên khoa.
Không sử dụng làm thuốc được lựa chọn hàng đầu trong điều trị.
Chỉ sử dụng hạn chế để giảm nhẹ triệu chứng đau trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp ở người lớn.
Không nên dùng quá 20 mg/ngày.
Không dùng điều trị trong các trường hợp đau và viêm cấp.
Nên sử dụng kết hợp với thuốc bảo vệ dạ dày.
Không dùng thuốc đối với bệnh nhân rối loạn và xuất huyết đường tiêu hóa, bệnh nhân có phản ứng trên da nặng.
Thận trọng
Người cao tuổi: Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiển sử loét dạ dày – tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
Người đang dùng thuốc lợi niệu: Các lợi ích lâm sàng và khả năng dung nạp nên được đánh giá định kỳ. Nên ngưng điều trị khi xuất hiện các phản ứng trên da hoặc rối loạn tiêu hóa.
Nguy cơ xuất huyết, thủng, loét đường tiêu hóa: NSAID, kể cả piroxicam có thể gây ra các vấn để tiêu hóa nghiêm trọng bao gồm xuất huyết, thủng, loét dạ dày – ruột, có thể gây tử vong. Những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng này có thể xảy ra bất cứ lúc nào, có hoặc không có triệu chứng báo trước ở bệnh nhân được điều trị với NSAIDs.
Điều trị với NSAID trong thời gian dài hoặc ngắn đều có nguy cơ gia tăng các vấn đề tiêu hóa. Bằng chứng từ các nghiên cứu cho thấy, piroxicam tăng độc tính nghiêm trọng trên đường tiêu hóa.
Bệnh nhân có nguy cơ cao với các vấn để tiêu hóa, nên được xem xét cẩn thận trước khi điều trị với piroxicam.
Nên xem xét sử dụng phối hợp piroxicam với các tác nhân bảo vệ dạ dày – ruột (như misoprostol hoặc thuốc ức chế bơm proton).
Nguy cơ gia tăng các biến chứng tiêu hóa tăng theo tuổi. Bệnh nhân trên 70 tuổi có nguy cơ cao biến chứng tiêu hóa. Tránh dùng thuốc cho bệnh nhân trên 80 tuổi.
Sử dụng đồng thời với corticosteroid đường uống, các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs), thuốc chống kết tập tiểu cầu như acid acetylsalicylic liều thấp đều làm tăng nguy cơ biến chứng tiêu hóa. Cũng như các NSAID khác, việc sử dụng phối hợp piroxicam với các tác nhân bảo vệ dạ dày – ruột (như misoprostol hoặc thuốc ức chế bơm proton) nên được xem xét cho những bệnh nhân này.
Bệnh nhân và bác sĩ đều nên để phòng các dấu hiệu và triệu chứng cửa loét, xuất huyết tiêu hóa trong quá trình điều trị với piroxicam. Thông báo cho bác sĩ khi có các dấu hiệu bất thường. Ngưng thuốc ngay khi có nghỉ ngờ biến chứng tiêu hóa xảy ra.
Theo dõi và tư vấn thích hợp với những bệnh nhân œó tiền sử tăng huyết áp và / hoặc suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình, vì giữ nước, phù đã được báo cáo trong điều trị với NSAIDs.
Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết, thiếu máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và / hoặc bệnh mạch máu não chỉ nên điều trị với piroxicam khi đã được xem xét cẩn thận. Nên xem xét trước khi điều trị lâu dài với những bệnh nhân có nguy cơ tai biến tim mạch (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết, đái tháo đường, hút thuốc lá).
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pirostad 20mg
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pirostad 20mg
Có thể tìm mua thuốc Pirostad 20mg tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Piroxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung có thể do ức chế tổng hợp prostaglandin ở các mô cơ thể bằng cách ức chế cyclooxygenase. Piroxicam ức chế ít nhất 2 isozym là COX-1 (cyclooxygenase-1 còn gọi là PGHS-1) và 00X-2 (cyclooxygenase-2 còn gọi là PGHS-2). Tuy cơ chế chính xác chưa rõ, piroxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt chủ yếu thông qua ức chế COX-2 isozym; ức chế C0OX-1 gây tác dụng không mong muốn đối với niêm mạc đường tiêu hóa và kết tập tiểu cầu
Dược động học
Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3 – 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn làm thay đổi tốc độ nhưng không làm thay đổi mức độ hấp thu thuốc. Các thuốc kháng acid (antacid) không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc.
Do piroxicam có chu kỳ gan – ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20 – 70 gid, diéu nay có thể giải thích tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau giữa các người bệnh, khi dùng cùng một liều, điều này cũng có nghĩa là trạng thái ổn định của thuốc đạt được sau thời gian điều trị rất khác nhau, từ 7 – 12 ngày, có thể lên đến 2 – 3 tuần ở người bệnh có nửa đời của thuốc kéo dài (trên 50 giờ).
Tương tác thuốc
Các NSAID khác: Làm giảm kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian máu chảy. Không sử dụng đồng thời với piroxicam.
Thuốc chống đông máu: NSAIDs, kể cả piroxicam có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông như warfarin.
Tránh sử dụng đồng thời piroxicam và warfarin.
Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRIs): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Thuốc có liên kết protein cao: Piroxicam liên kết với protein cao, do đó, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương. Cần theo dõi chặt chẽ những thay đổi trên bệnh nhân sử dụng đồng thời piroxicam và các thuốc có liên kết protein cao.
Aspirin: Không nên điều trị thuốc đồng thời, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ của piroxicam trong huyết tương (khoảng 80% khi điều trị với 3,9g aspirin), va không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng tác dụng không mong muốn.
Lithi: Tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.
Thuốc kháng acid: Không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác có thể xảy ra sau khi dùng thuốc. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Không nên dùng Pirostad 20mg cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Không dùng Pirostad 20mg trong thời kỳ cho con bú vì chưa xác định độ an toàn của thuốc khi dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.