Thuốc pms – Divacal là gì?
Thuốc pms – Divacal là thuốc OTC được chỉ định để điều trị:
- Thiếu calci do nhu cầu tăng (phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng).
- Điều trị loãng xương ở người lớn tuổi, hoặc sau thời kỳ mãn kinh, dùng thuốc corticoid, trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bất động kéo dài.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là pms – Divacal.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên sủi bọt
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 tuýp 20 viên.
Phân loại
Thuốc pms – Divacal là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-19891-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
04- đường 30/4, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp Việt NamThành phần của thuốc pms – Divacal
Mỗi viên sủi bọt chứa:
Calci gluconolacfat ………………………2940mg
Calci carbonat …………………………………300mg
(tương đương 500 mg Calci)
Tá dược: Acid citic anhydrous, Sodium bicarbonat, Povidon, Saccharin sodium, Aspartam, Bột mùi cam, Macrogol 6000.
Công dụng của thuốc pms – Divacal trong việc điều trị bệnh
Thuốc pms – Divacal là thuốc OTC được chỉ định để điều trị:
- Thiếu calci do nhu cầu tăng (phụ nữ mang thai, cho con bú, trẻ trong giai đoạn tăng trưởng).
- Điều trị loãng xương ở người lớn tuổi, hoặc sau thời kỳ mãn kinh, dùng thuốc corticoid, trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bất động kéo dài.
Hướng dẫn sử dụng thuốc pms – Divacal
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Hoà tan viên sủi bọt trong ly nước (khoảng 200m).
Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 2 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 1 viên/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc pms – Divacal
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh tim.
- Suy thận nặng.
- Rung thất trong hồi sức tim.
- Người bệnh đang dùng digitalis.
- Tăng calci huyết.
- Tăng calci niệu.
- Sỏi calci.
- Bất động lâu ngày kèm theo tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu.
Tác dụng phụ thuốc
- Có thể xảy ra rối loạn tiêu hoá: táo bón, đầy bụng, buồn nôn, nôn.
- Trong vài trường hợp khi dùng calci kéo dài với liều cao có thể làm thay đổi calci huyết hoặc tăng calci niệu.
Xử lý khi quá liều
Chưa thấy trường hợp quá liều cấp tính nào được ghi nhận. Quá liều calci có thể gây rối loạn tiêu hoá, nhưng không dẫn đến tăng calci huyết trừ khi đồng thời có dùng quá liều vitamin D.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc pms – Divacal
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc pms – Divacal
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm pms – Divacal
Dược lực học
Calci là khoáng chất có nhiều nhất trong cơ thể. Calci hiện diện phần lớn ở xương và răng, phaần còn lại ở các mô mềm. Muối calci có vai trò quan trọng trong việc điều hòa tính thám của màng tế bào. Thuốc chứa hàm lượng calci cao được dùng điều trị các tình trạng thiếu calci cấp ẩm hoặc mạn tính cũng như các rối loạn chuyển hóa xương ở mọi độ tuổi.
Dược động học
Calci được hấp thu chủ yếu ở ruột non, khoảng 30% theo đường uống, thông qua cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Mức độ hấp thu sẽ tăng khi thiều Calci hoặc ở các giai đoạn nhu cầu Calci tăng như: trẻ trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ mang thai và cho con bú. Mức độ hấp thu giảm đáng kẻ theo tuổi.
Phần lớn Calci hiện diện ở xương và răng, phần còn lại ở dịch nội và ngoại bào. Khoảng 50% Calci tồn tại trong máu dưới dạng ion hoạt động hoặc liên kết với protein (mà chủ yếu là albumin).
Calci thải trừ qua phân và nước tiểu là chủ yếu. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, tiêu chảy, kém hấp thu mạn tính ở ruột cũng tăng thải calci qua phân.
Calci có thể qua nhau thai và khuếch tán vào sữa mẹ.
Thận trọng
- Có thể giảm liều hoặc tạm thời ngưng dùng thuốc trong trường hợp tăng calci niệu nhẹ, suy thận vừa hoặc nhẹ, tiền sử sỏi calci.
- Nên uống nhiều nước ở những bệnh nhận có khả năng bị sỏi calci niệu.
- Tránh dùng vitamin D liều cao trong khi đang điều trị bằng calci.
- Thận trọng đối với người theo chế độ ăn uống kiêng muối.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Phụ nữ đang cho con bú: không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.