Thuốc pms – Loratadin 10 mg là gì?
Thuốc pms – Loratadin 10 mg là thuốc OTC được chỉ định để điều trị:
- Viêm mũi dị ứng.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là pms – Loratadin 10 mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc pms – Loratadin 10 mg là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20754-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM
04- đường 30/4, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp Việt NamThành phần của thuốc pms – Loratadin 10 mg
Mỗi viên nén chứa: Loratadin…………………………………….10mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose, Cellactose, Natri starch giycolat, Magnesistearat, Colloidal anhydrous silica.
Công dụng của thuốc pms – Loratadin 10 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc pms – Loratadin 10 mg là thuốc OTC được chỉ định để điều trị:
- Viêm mũi dị ứng.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc pms – Loratadin 10 mg
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 10 mg/lần/ngày.
Trẻ em 2- 12 tuổi:
- Trọng lượng cơ thể > 30 kg: Uống 10 mg/lần/ngày.
- Trọng lượng cơ thể < 30 kg: Uống_5 mg/lần/ngày.
An toàn và hiệu quả cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), dùng liều ban đầu là 10 mg/lần/ngày, cứ hai ngày một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc pms – Loratadin 10 mg
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Thường gặp: đau đầu, khô miệng.
- Ít gặp: chóng mặt, khô mũi, hắt hơi và viêm kết mạc.
- Hiếm gặp: trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Ở người lớn, khi uống quá liều loratadin (40 – 180 mg) có những biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
Xử trí: Gây nôn để tháo dạ dày, dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu không gây nôn được có thể rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9%.
Loratadin không bị loại bằng thẩm phân máu
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc pms – Loratadin 10 mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc pms – Loratadin 10 mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm pms – Loratadin 10 mg
Dược lực học
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng, thé hệ thứ hai, có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu thần kinh trung ương do không phân bố vào não với liều thông thường.
Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi, viêm kết mạc dị ứng và nổi mề đay liên quan đến giải phóng histamin.
Dược động học
Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.
Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và descarboethoxyloratadin là 19 giờ, do đó chỉ cần uống 1 lần/ngày.
Khoảng 97% loratadin liên kết với protein huyết tương và 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày.
Thận trọng
- Suy gan.
- Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhắt.
Thời kỳ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.