Thuốc Polydercin là gì?
Thuốc Polydercin là thuốc ETC dùng để kháng khuẩn, chống viêm, giảm ngứa trong các bệnh viêm nhiễm ở mắt, mũi.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Polydercin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt mũi.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ 5 ml.
Phân loại
Thuốc Polydercin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18471-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CTY CỔ PHẦN LIÊN DOANH DƯỢC PHẨM.
- Địa chỉ: 8 Nguyễn Trường Tộ – Tp.Huế – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Polydercin
Mỗi ml chứa:
- Cloramphenicol……………………………………………………………………………..20mg
- Dexamethason natri phosphat…………………………………………………………5mg
- Naphazolin nitrat……………………………………………………………………………2,5mg
- Tá dược ………………………………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Polydercin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Polydercin là thuốc ETC dùng để kháng khuẩn, chống viêm, giảm ngứa trong các bệnh viêm nhiễm ở mắt, mũi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Polydercin
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường nhỏ mắt mũi.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Nhỏ vào mắt, mũi bị bệnh 2 giot/ lần, ngày 4 lần hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Polydercin
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Người có tiển sử suy tủy.
- Trẻ em dưới 7 tuổi.
- Nhiễm virus, vi nấm ở mắt, lao mắt, Glaucoma, thủy đậu, loét giác mạc.
Tác dụng phụ thuốc Polydercin
- Do Naphazolin: Một số phản ứng thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, phản ứng sung huyết trở lại khi dùng lâu ngày. Tăng nhãn áp có hổi phục ở một số bệnh nhân có nhạy cảm sau vài tuần điểu trị. Tác dụng phụ toàn thân bao gồm buồn nôn, chóng mặt, đau đầu có thể xảy ra.
- Do cloramphenicol: Những tác dụng không mong muốn của cloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điểu trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nhất là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do suy tủy xương, thường gây tử vong và có tần xuất khoảng 1 trong 10.000 ca điều trị, có thể xẩy ra chậm tới nhiểu tháng sau điều trị. Độc tính với tủy xương xảy ra dưới hai dạng: phụ thuộc vào liểu và không phụ thuộc vào liều. Những tác dụng không mong muốn về thần kinh phụ thuộc vào liều và đôi khi có thể phục hồi.
- Thường gặp, ADR > 1/100:
Ngoại ban, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cẩu và thiếu máu với giảm hồng cẩu lưới, tất cả có thể phục hồi, mày đay, phản ứng quá mẫn. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Nhức đầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, và lú lẫn. Hội chứng xám ở trẻ sơ sinh, và trẻ nhỏ dưới 2 tuần tuổi: đặc biệt nguy cơ ở liều cao.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng:
Quá liều cloramphenincol: gây thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.
Quá liều dexamethason natri phosphat: gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm.
Quá liều naphazolin: có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương như hạ nhiệt, tim đập chậm, ra mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt là ở trẻ em. - Xử trí: chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Polydercin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Polydercin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Polydercin
Điều kiện bảo quản
Thuốc Polydercin nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Polydercin
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Polydercin tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Polydercin
Dược lực học
- Cloramphenicol có tác dụng kìm vi khuẩn và diệt ở nồng độ cao đối với một số vi khuẩn nhạy cảm cao. Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom.
- Dexamethason natri phosphat là dẫn xuất của glucocorticoid, các tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
- Naphazolin nitrat: Làm co mạch, có tác dụng chống sung huyết.
Dược động học
- Cloramphenicol: Sau khi dùng tại chỗ ở mắt, Cloramphenicol được hấp thu vào thủy dịch. Cloramphenicol phânbố rộng khắp trong phẩn lớn mô cơ thể và dịch. Nổng độ thuốc cao nhất trong gan và thận.
- Dexamethason natri phosphat: được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc và sau đó được phânbốvào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Thuốc được hấp thu caoở gan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Nửa đời sinh học của dexamethason là 36 – 54 giờ.
- Naphazolin nitrat: sau khi nhỏ mắt thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Polydercin ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc có thể qua được nhau thai và sữa mẹ. Thận trọng với phụ nữ mang thai và cho con bú. Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra những tác dụng độc đối với thai nhi.
Ảnh hưởng của thuốc Polydercin đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc đang được cập nhật.