Thuốc Prakuff là gì?
Thuốc Prakuff là thuốc ETC được chỉ định trong điều trị ho có đờm trong các trường hợp viêm phế quản, viêm phổi, chứng xẹp phổi sau phẫu thuật, các trường hợp tắc nghẽn đường thở gây ra ho có đờm.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Prakuff.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng siro uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 chai 60ml.
Phân loại
Thuốc Prakuff là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-19633-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: PRAYASH HEALTHCARE Pvt.Ltd.
- Địa chỉ: Street No.8, Habsiguda, Hyderabad, Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Prakuff
Mỗi ml chứa:
- Ambroxol hydroclorid……………………………………………………………………………….240mg
- Terbutalin sulfat……………………………………………………………………………………….15mg
- Tá dược ………………………………………………………………………………………………….vừa đủ.
Công dụng của thuốc Prakuff trong việc điều trị bệnh
Thuốc Prakuff là thuốc ETC được chỉ định trong điều trị ho có đờm trong các trường hợp viêm phế quản, viêm phổi, chứng xẹp phổi sau phẫu thuật, các trường hợp tắc nghẽn đường thở gây ra ho có đờm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Prakuff
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: 10-15 ml siro/ lần x 2-3 lần/ngày
- Trẻ em 6-12 tuổi: 10ml/lần x 2-3 lần/ngày
- Trẻ em từ 2-6 tuổi: 5 ml/lần x 2-3 lần/ngày
- Không dùng cho trẻ em đưới 2 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Prakuff
Chống chỉ định
- Các trường hợp mẫn cám với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ thuốc Prakuff
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn,nôn. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Thần kinh: nhức đầu, buồn nôn, nôn, bồn chồn, khó ngủ hoặc ngủ lịm, ngủ gà, người yếu, nóng bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai.
Da: đau ở chỗ tiêm dưới da, nỗi mày đay, ban da.
Phổi: phù phổi.
Chuyển hóa: không dung nạp glucose, tăng glucose huyết, giảm kali huyết. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính nặng, nhưng chưa chắc có liên quan đến ambroxol, miệng khô và tăng các transaminase.
Thần kinh: cơn co giật, quá mẫn.
Tim mạch: viêm mạch. Gan: tăng enzym gan. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều thuốc. Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu ứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Prakuff đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Prakuff đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Prakuff
Điều kiện bảo quản
Thuốc Prakuff nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Prakuff
Nên tìm mua thuốc Prakuff tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Prakuff
Dược lực học
- Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Về mặt tiền lâm sàng, ambroxol làm tăng tiết chất điện hoạt ở phối và kích thích hoạt động nhung mao giúp cải thiện lưu lượng và sự vận chuyển chất nhầy, ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy.
- Ambroxol được sử dụng dưới dạng ambroxol hydroclorid. Terbutalin là chất chủ vận giao cảm kích thích chọn lọc trên thụ thể B2, do đó có tác dụng giãn cơ trơn phế quản, ức chế sự phóng thích các chất gây co thắt nội sinh, ức chế phản ứng phù nề do các chất trung gian hóa học nội sinh, làm tăng sự thanh thải của hệ thống lông chuyển nhầy và làm giãn cơ tử cung. Trong các trường hợp hen suyễn hay bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, có tác dụng tương tự như salbutamol.
- Terbutalin được sử dụng dưới dạng muối sulfat của nó. Guaifenesin có tác dụng làm giảm độ nhớt của chất nhầy ở đường hô hấp do đó làm giảm ho. Sự kết hợp của ba thành phần có tác dụng làm giảm co thắt đường hô hấp, giảm ho và long đờm.
Dược động học
- Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5-3 giờ sau khi uống thuốc. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 90%. Thuốc khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Nửa đời trong huyết tương từ 7-12 giờ. Khoảng 30% liễu uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xĩ 90%.
- Hấp thu tại chỗ của terbutalin sulfat ở đường hô hấp thấp hơn 10%. Sau khi nuốt, nó được hấp thu qua đường tiêu hóa. Với chế độ ăn giàu chất béo, sinh khả dụng sau khi uống được báo cáo là khoảng 14 đến 15% và bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Terbutalin chuyển hóa bước đầu bởi liên hợp sulfat (và một lượng nhỏ glucuronid) trong gan và thành ruột. Terbutalin được bài tiết trong nước tiểu và phân ở đạng liên hợp sulfat không hoạt tính và một phần terbutalin không chuyển hóa, tỷ lệ phụ thuộc vào đường dùng. Thời gian bán thải được báo cáo là từ 16 đến 20 giờ. Terbutalin qua được nhau thai. Một lượng nhỏ được phân bố vào sữa mẹ.
- Guaifenesin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sau khi chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Prakuff ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích trước khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Ảnh hưởng của thuốc Prakuff đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đã có báo cáo về tình trạng ảo thị sau khi dùng terbutalin, do đó có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.