Thuốc Pralmex inj. là gì?
Thuốc Pralmex inj. là thuốc ETC được chỉ định để dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Pralmex inj.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 12 ống x 2 ml.
Phân loại
Thuốc Pralmex inj. là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-24445-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO.
- Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên.
Thành phần của thuốc Pralmex inj.
Mỗi ml chứa:
- Metoclopramid hydroclorid………………………………………..10mg
- Tá dược …………………………………………………………………..vừa đủ.
Công dụng của thuốc Pralmex inj. trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pralmex inj. là thuốc ETC được chỉ định để:
- Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu.
- Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
- Điều trị các chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn nà buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
- Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
- Là thuốc lựa chọn hàng hai (second-line) để điều trị nôn và buồn nôn hậu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pralmex inj.
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn:
Dự phòng nôn và buồn nôn hậu phẫu: khuyến cáo dùng liều 10 mg.
Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị: khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính: khuyến cáo dùng liều 10 mg x tối đa 3 lần/ngày.
Liều tối đa khuyến cáo: 30mg/ngày hoặc 0,5mg/kg/ngày.
Thời gian điều trị: dùng thuốc theo đường tiêm trong thời gian ngắn nhất, sau đó chuyển sang dùng thuốc theo đường uống hoặc đườngđặt trực tràng. - Trẻ em từ 1 – 18 tuổi
Với tất cả các chỉ định: khuyến cáo dùng liều 0,1 – 0,15 mg/kg x tối đa 3 lần/ngày, dùng đường tĩnh mạch.
Liều tối đa: 0,5mg/kg/ngày. - Từ 15 -18 tuổi: 10 mg x tối đa 3 lần/ngày (với cân nặng > 60 kg).
Từ 9 – 18 tuổi: 5 mg x tối đa 3 lần/ngày (với cân nặng 30- 60 kg).
Từ 5 – 9 tuổi: 2,5 mgxtối đa 3 lần/ ngày (với cân nặng 20 -29 kg).
Từ 3 -5 tuổi: 2 mụ xtối đa 3 lần/ngày ( với cân nặng 15 -19 kg).
Từ 1 – 3 tuổi: 1 mg x tối đa 3 lần/ngày ( với cân nặng 10- 14 kg).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pralmex inj.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng dạ dày ruột do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nhân nặng nề hơn.
- U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát. 0ó tiền sử rối loạn vận động do metoclopramid hoặc rối loạn vận động do thuốc an thần.
- Động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần).
- Parkinson.
- Dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
- Có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramid hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase.
- Trẻ em dưới 1 tuổi do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.
Tác dụng phụ thuốc Pralmex inj.
- Rất thường gặp: Buồn ngũ, lơ mơ.
- Thường gặp: Tiêu chảy; suy nhược; rối loạn ngoại tháp(đặc biệt ở trẻ em và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng 1 liều duy nhất), hội chứng parkinson và chứng đứng ngồi không yên; trầm cảm; tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch.
- Ít gặp: Nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch; mất kinh, tăng prolactin huyết; tăng mẫn cảm; loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức; ảo giác.
- Hiếm gặp: Tiết nhiều sifa; co giật, đặcbiệt trên bệnh nhân động kinh; lú lẫn.
- Không rõ: Methemoglobin huyết, có thể do thiếu NADH cytochrome b5 reductase, đặc biệt trên trẻ sơ sinh. Sulfhemoglobin huyết, chủ yếu do dùng đồng thời với các thuốc giải phóng lưu huỳnh liều cao. Ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim; block nhĩ thất, ngừng xoang, đặc biệt với chế phẩm đường tĩnh mạch; kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ; xoắn đỉnh. Vú to ở nam.Phản ứng phần vệ (bao gồm sốc phản vệ, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch).
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.
- Xử trí: Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngừng metoclopramid và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson ở người lớn.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Pralmex inj. đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Pralmex inj. đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Pralmex inj.
Điều kiện bảo quản
Thuốc Pralmex inj. nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Pralmex inj.
Nên tìm mua thuốc Pralmex inj. tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Pralmex inj.
Dược lực học
Metoclopramid là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin. Thuốc làm tăng nhu động của hang vị, tá tràng, hỗng tràng. Metoclopramid làm giảm độ giãn phần trên dạ dày và tăng độ co bóp của hang vị. Vì vậy kết hợp 2 tác dụng trên làm dạ dày rỗng nhanh và giảm trào ngược từ tá tràng và da day lên thực quản. Các tác dụng này quan trọng trong sử dụng metoclopramid như một thuốc tăng nhu động. Tính chất chống nôn của metoclopramid là do tác dụng kháng dopamin trực tiếp lên vùng phát động hóa thụ thể và trung tâm chống nôn và do tác dụng đối kháng lên thụ thể serotonin-5HT.
Dược động học
Metoclopramid được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, nhưng chuyển hóa qua gan lần đầu làm giảm khả dụng sinh học của thuốc còn khoảng 75%. Thuốc phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dễ dàng qua hàng rào máu não và nhau thai. Nồng độ thuốc trong sữa có thể cao hơn trong huyết tương. Tới 30% thuốc thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu, số còn lại thải trừ qua nước tiểu và mật sau khi liên hợp với sulfat hoặc acid glucuronic. Nửa đời sinh học của thuốc trong tuần hoàn vào khoảng 4- 6 giờ, nhưng cũng có thể lên đến 24 giờ ở người bệnh suy giảm chức năng thận hoặc xơ gan. Khi tiêm bắp, thuốc bắt đầu tác dụng sau 10 đến 15 phút, khi tiêm tính mạch sau 1-3 phút.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Pralmex inj. ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Nhiều dữ liệu trên đối tượng phụ nữ có thai (với trên 1000 chỉ tiêu đầu ra) cho thấy metoclopramid không gây quái thai hoặc gây độc tinh oho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết. Do những đặc tính dược lý của metoclopramid tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng metoclopramid vào cuối thai kỳ trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên trề sinh ra.
- Thời kỳ cho con bú: Metoclopramid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuốc. Do đó không khuyến cáo dùng metoclopramid trong thời kỳ cho con bú. Trên đối tượng phụ nữ cho con bú có sử dụng metoclopramid, cần cân nhắc việc ngừng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc Pralmex inj. đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Metoclopramid có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.