Thuốc Prednison là gì?
Thuốc Prednison là thuốc ETC được dùng để điều trị các chứng và bệnh: Dị ứng, bệnh collagen và viêm liên kết, da, tiêu hóa, nội tiết, huyết học, nhiễm trùng,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Prednison.
Dạng trình bày
Thuốc Prednison được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Prednison này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên; chai 200 viên; chai 500 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc Prednison là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Prednison có số đăng ký: VD-21207-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Prednison có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Prednison được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược Đồng Nai.
221B Phạm Văn Thuận, p. Tân Tiến, Tp. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam.Thành phần của thuốc Prednison
Prednison: 5mg
Tá dược (lactose, tinh bột ngô, gelatin, talc, mggnesi stearat) vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Prednison trong việc điều trị bệnh
Thuốc Prednison là thuốc ETC được dùng để điều trị các chứng và bệnh:
- Dị ứng: Tình trạng dị ứng trầm trọng, với chứng nổi mề đay khổng lồ, sốc phản vệ, phù Quincke.
- Bệnh collagen và viêm liên kết (connectivite).
- Da: pemphigus, dạng pemphigus bọng nước, lichen phẳng, biểu hiện da của bệnh máu (hematodermie) và vài dạng da nhiễm độc, eczema và các chứng bọng nước, vòi u mạch củ ở trẻ em đang cơn cấp tính.
- Tiêu hóa: cơn tiến triển viêm trực kết tràng chảy máu và bệnh Crohn, viêm gan mạn tính hoạt động tự miễn dịch có hay không có xơ gan.
- Nội tiết: viêm tuyến giúp không mưng mủ, viêm tuyến giáp bán cấp tính De quervain; tăng calcium – huyết bán tân sản.
- Huyết học: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (tự miễn dịch), thiếu máu tan huyết tự miễn dịch, giảm nguyên hồng cầu mạn tính người lớn và trẻ em, kết hợp với các hóa trị liệu khác trong nhiều phương thức điều trị bệnh máu ác tính chủ yếu dạng limpô-bào.
- Nhiễm trùng: chủ yếu trong vài ca viêm tĩnh mạch huyết khối nhiễm trùng, sốt thương hàn dạng phủ tạng nặng.
- Tân sản: dùng như phụ trị các bệnh bạch cầu và các u limphô, đa u tủy và nhiều ung thư, dùng như trị liệu chống nôn trong lúc hóa trị liệu, di căn xương kèm tăng calcium- huyết.
- Thận: hội chứng thận hư.
- Thần kinh: phù não đặc biệt do u hay chấn thương, trị liệu phụ thêm các u não không mổ được, liệt mặt do lạnh cóng, bệnh xơ cứng rải rác kịch phát, vài chứng đa viêm rễ thần kinh.
- Mắt: viêm màng mạch nho trước và sau trong các ca trầm trọng (dùng tại chỗ, nhỏ giọt hay tiêm dưới kết mạc hay bên cầu mắt), vài chứng viêm thần kinh và viêm nhú thị, lồi mắt nội tiết phù.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Prednison
Cách sử dụng
Thuốc Prednison được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Luôn luôn uống các viên trong các bữa ăn và chia liều nếu liều hằng ngày càng cao. Tuy nhiên, mỗi khi có thể được, có thể có lợi lúc trị liệu xen kẽ liệu pháp corticoid cách nhật bằng cách uống 1 lần 1 liều trong 48 giờ) để giảm nguy cơ trì trệ tuyến yên – thượng thận, nhưng không phải lúc nào cũng khá hiệu lực đối với bệnh đang điều trị. Cần ghi nhận các corticoid kìm hãm nhiều ACTH nếu uống vào buổi chiều tối. Chế độ ăn uống: tăng cung cấp protid, giảm Iipld và các glucid uống dưới 0,5mg/kg/ngày, dùng muối vừa phải, trên mức này theo chế độ ăn nhạt. Liều trung bình hằng ngày:
Điều trị ngắn hạn: các chứng cấp tính, cơn cấp tính các chứng trầm trọng có tiến triển kéo dài.
- Người lớn: 1⁄2 – 1mg/kg, rồi giảm liều tùy theo sự tiến triển.
- Trẻ em và trẻ còn bú: 1 – 3mg/kg rồi giảm liều tùy theo sự tiến triển.
Điều trị dài hạn: các chứng trầm trọng có tiến triển kéo dài: xác định liều tối thiểu hữu hiệu bằng cách giảm từ từ liều tấn công kể trên.
Hoặc các chứng mãn tính tiến triển bằng cách bắt đầu bằng liều nhỏ và tăng từ từ, thường là người lớn: 5 – 15mg; trẻ em và trẻ còn bú: 1mg/kg.
Thời gian trị liệu phụ thuộc vào chứng bệnh và nếu trị liệu còn kéo dài, các bất tiện cần phải đối chiếu với các bất tiện của bệnh.
Trừ trị liệu ngắn hạn, đừng bao giờ ngưng đột ngột 1 trị liệu corticoid mà phải giảm chầm chậm tùy thời gian trị liệu.
Trị liệu tấn công thường là 1/2-1mg/kg/ngày.
Trị liệu duy trì: trung bình 5-20 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Prednison
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
Tác dụng phụ của thuốc
- Ứ muối, nước, suy tim xung huyết, mất Kali, cao huyết áp, giảm Canxi.
- Yếu cơ, loãng xương, hoại tử vô trùng đầu xương đùi.
- Loét dạ dày, tá tràng, viềm tụy, viêm loét thực quản.
- Ức chế phản ứng da, tăng tiết mồ hôi, xuất huyết da (đốm xuất huyết và xuất huyết).
- Thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội sọ với hiện tượng phù gai thị, đau đầu, chóng mặt.
- Nội tiét: Rối loạn kinh nguyệt, chậm tăng trưởng của trẻ em, tăng nhu cầu insulin trong bệnh đái tháo đường, hội chứng Cushing, tăng đường huyết.
- Mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp.
- Thay đổi sắc tố mô, apxe vô khuẩn (rất hiếm).
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều thuốc Prednison đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Prednison đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Prednison đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Prednison
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Prednison ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Thuốc kháng viêm nhóm Steroide, Glucocorticoide là những nội tiết tố chuyển hóa chủ yếu về mặt sinh lý. Corticoide tổng hợp được dùng để kháng viêm. Ở liều cao Corticoide gây suy giảm đáp ứng miễn dịch, tác dụng chuyển hóa, giữ muối nước của Prednisone thấp hơn với Hydrocortisone.
Dược động học
Hấp thu nhanh đường uống, nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-3 giờ. Thời gian bán huỷ thay đổi trung bình 3,4-3,8 giờ, chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu (chuyển hóa dạng kết hợp 80% và 20% dạng không biến đổi).
Thận trọng
- Người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá
tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. - Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn nên phải dùng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Tương tác thuốc
Không nên kết hợp với các Iidoflozin, vincamin (nguy cơ xoắn đỉnh vì chứng giảm kali- huyết là một yếu tố thuận lợi làm cho nhịp tim chậm và khoảng cách QT sẵn có dài ra), thận trọng kết hợp với các thuốc chống loạn nhịp cho các xoắn đỉnh như bepridil, các thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (lọai quinidin), sotalol và amiodaron (giảm kali – huyết là một yếu tố thuận lợi làm cho nhịp tim chậm và khoảng cách QT sẵn có dài ra. Dự phòng giảm kali – huyết nếu cần hiệu chỉnh. Theo dõi điện tâm đồ và khoảng cách QT: trong ca xoắn đỉnh đừng dùng thuốc chống loạn nhịp).