Thuốc Pusadin plus là gì?
Thuốc Pusadin plus là thuốc ETC dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid có kèm nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm với Acid Fusidic như:
- Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, luput ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng kèm theo nhiễm trùng.
- Vết côn trùng đốt (cắn).
- Hăm kẽ, chốc lở.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pusadin plus.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi da.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 tuýp 5 gam, hộp 1 tuýp 10 gam.
Phân loại
Thuốc Pusadin plus là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-25375-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần LD Dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
Địa chỉ: Số 8, Nguyễn Trường Tộ, Phường Phước Vĩnh, TP Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pusadin plus
Mỗi tuýp Pusadin plus chứa:
- Hoạt chất:
- Tuýp 5g chứa: 100mg Acid Fusidic, 5mg Betamethason valerat.
- Tuýp 10g chứa: 200mg Acid Fusidic, 10mg Betamethason valerat.
- Tá dược vừa đủ 1 tuýp: Alcol Cetostearyl, Alcol Cetyl, Vaselin, Propylen glycol, Na EDTA, Nipagin, Polyoxyl 40 hydrogenated castor Mil, PEG 7 stearat, Emulsifying wax, Nước cất.
Công dụng của thuốc Pusadin plus trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pusadin plus là thuốc ETC dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid có kèm nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm với Acid Fusidic như:
- Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, luput ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng kèm theo nhiễm trùng.
- Vết côn trùng đốt (cắn).
- Hăm kẽ, chốc lở.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pusadin plus
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng bằng cách bôi ngoài da.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pusadin plus dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Bôi một lớp mỏng kem Pusadin Plus lên vùng da bị bệnh, mỗi ngày 2-3 lần.
- Không nên dùng lâu dài và tránh bôi lên vùng da rộng vì làm tăng nguy cơ thuốc hấp thu toàn thân, đặc biệt với vùng da mặt.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pusadin plus
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Pusadin plus đối với các trường hợp:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh nhân suy gan.
Tác dụng phụ
- Rất hiếm khi gặp phản ứng quá mẫn khi dùng Pusadin plus bôi ngoài da, có một số tác dụng không mong muốn ít gặp như:
- Vàng da, kích ứng da, viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
- Điều trị kéo dài và liều cao gây mỏng da, vân da, giãn các mạch máu nông, đặc biệt là khi băng kín hoặc bôi thuốc ở vùng da có nhiều nếp gấp.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về quá liều thuốc đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt.
- Thời gian điều trị nên giới hạn trong vòng 7 ngày, để tránh hiện tượng chọn lọc chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Dùng tại chỗ, thuốc Pusadin plus có thể hấp thu vào tuần hoàn toàn thận trọng trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân.
- Không nên dùng Pusadin plus lâu dài và tránh bôi lên vùng da rộng vì làm tăng nguy cơ thuốc hấp thu toàn thân, đặc biệt ở mặt, các nếp gấp, vùng bị hăm,ở trẻ nhũ nhi và trẻ lớn.
- Nếu có tình trạng kích ứng hay nhạy cảm, ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pusadin plus
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pusadin plus vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Acid Fusidic là kháng sinh được chiết xuất từ nấm Fusidium coccineum. Acid Fusidic có tác dụng với vi khuẩn Gr(+)như tụ cầu, và Corynebacterium.
- Acid Fusidic ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn nhưng ngược với các kháng sinh khác như macrolid hay tetracylin, thuốc không gắn với ribosom của vi khuẩn mà ức chế một yếu tố cần thiết cho việc vận chuyển các tiểu đơn vị peptid và kéo dài chuỗi peptid.
- Acid Fusidic rất có hiệu quả để chống lại Staphylococci, đặc biệt là S.aureus và S.epidermis, Nocardia osteroides và nhiều chủng clostridial cũng rất nhạy cảm với thuốc. Streptococci và Enterococci kém nhạy cảm hơn.
- Betamethason valerat là một corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng được dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid.
Dược động học
- Acid Fusidic có đặc tính đồng thời thân nước và thân mỡ nên thấm rất tốt vào da, tới những lớp sâu của da và hiện diện trong tất cả các lớp mô da và dưới da.
- Acid Fusidic được hấp thụ tốt từ đường tiêu hóa. Tuy nhiên, chưa biết rõ về hấp thụ thuốc khi dùng tại chỗ.
- Acid Fusidic được phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, kể cả xương, mủ và hoạt dịch.
- Thuốc có thể thấm vào khối áp xe não nhưng vào được dịch não tủy với một lượng không đáng kể.
- Thuốc được tìm thấy trong tuần hoàn nhau thai và trong sữa mẹ.
- Khoảng 95% hoặc nhiều hơn lượng fusidic trong tuần hoàn được gắn với protein huyết tương.
- Acid Fusidic được đào thải qua mật, hầu hết dưới dạng chuyển hóa, một số có hoạt tính kháng sinh yếu.
- Khoảng 2% đào thải ra phân dưới dạng không chuyển hóa. Một lượng nhỏ đào thải ra nước tiểu hoặc được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
- Betamethason valerat dễ hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho toàn thân.
- Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể.
- Thuốc Pusadin plus qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
- Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thận và bài xuất vào nước tiểu.
Tương tác thuốc
Các tương tác có thể xảy ra khi thuốc được hấp thu vào cơ thể:
- Acid Fusidic và các thuốc chuyển hóa bằng hệ enzym cytochrom P450 ở gan có thể tương tác với nhau. Tránh dùng đồng thời các thuốc này với acid fusidic.
- Acid Fusidic có tác dụng đối kháng với Ciprofloxacin và tương tác phức tạp với Penicillin.
- Có thể có ức chế chuyển hóa lẫn nhau giữa các thuốc kháng virus ức chế Protease và acid Fusidic, làm nồng độ các thuốc này đều tăng cao trong huyết tương, dễ gây ngộ độc, tránh sử dụng phối hợp các thuốc này.
- Với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
- Với các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Có thể làm tăng nồng độ glucose huyết.
- Với Glycosid digitalis: có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
- Với Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason.
- Với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
- Với salicylat: Betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp với aspirin trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc Pusadin plus đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không dùng cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc Pusadin plus bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.
Nguồn tham khảo