Thuốc Pyclin 300 là gì?
Thuốc Pyclin 300 là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, các chủng vi khuẩn gram dương kỵ khí: Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus và chủng nhạy cảm Chlamydia trachomatis.
Thuốc được sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với penicilin hoặc các bệnh nhân sử dụng penicilin không thích hợp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm trùng huyết.
- Nhiễm khuẩn trong màng bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, tử cung: nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông, viêm tế bào chậu hông, viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, nhiễm khuẩn băng quấn âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
- Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicillin.
- Trứng cá, hoại thư sinh hơi, chấn thương xuyên mắt.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pyclin 300.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Pyclin 300 là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-26425-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pyclin 300
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: Clindamycin hydrochlorid tương đương clindamycin 300mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, magnesi stearat, colloidal anhydrous silica.
Công dụng của thuốc Pyclin 300 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pyclin 300 là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm, các chủng vi khuẩn gram dương kỵ khí: Staphylococcus, Streptococcus, Pneumococcus và chủng nhạy cảm Chlamydia trachomatis.
Thuốc được sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với penicilin hoặc các bệnh nhân sử dụng penicilin không thích hợp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan, viêm hầu họng, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xe phổi.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm trùng huyết.
- Nhiễm khuẩn trong màng bụng: viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, tử cung: nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông, viêm tế bào chậu hông, viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, nhiễm khuẩn băng quấn âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
- Phòng ngừa viêm màng trong tim hoặc nhiễm khuẩn do cấy ghép phẫu thuật cho những người bệnh dị ứng với penicillin.
- Trứng cá, hoại thư sinh hơi, chấn thương xuyên mắt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pyclin 300
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pyclin 300 dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Liều dành cho người lớn
- Liều dùng có thể thay đổi từ 150-300mg hoặc 300-450mg, mỗi 6 giờ tùy theo tình trạng nhiễm khuẩn.
Liều dành cho trẻ em
- Nhiễm trùng nặng: 8-16mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
- Trường hợp rất nặng: 16-20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
- Trong trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta nhóm A nên điều trị tối thiểu trong 10 ngày.
- Để tránh kích ứng thực quản nên uống thuốc với nhiều nước.
Liều dành cho người cao tuổi
- Thời gian bán hủy, thể tích phân bố và độ thanh thải, mức độ hấp thu sau khi uống thuốc không bị thay đổi theo sự gia tăng tuổi tác.
- Việc phân tích dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng không phát hiện bất kỳ sự gia tăng độc tính liên quan đến tuổi.
- Do đó, yếu tố tuổi không ảnh hưởng đến liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi.
Liều dành cho bệnh nhân suy thận, suy gan
Nên giảm liều clindamycin đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng, không cần thiết điều chỉnh giảm liều nếu suy thận nhẹ đến vừa và bệnh gan.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pyclin 300
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Pyclin 300 đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin, bệnh nhân đang có tiêu chảy.
Tác dụng phụ
- Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile tăng quá mức. Điều này xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường ruột bị clindamycin phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người chức năng thận giảm).
- Tác dụng không mong muốn của clindamycin ở đường tiêu hóa gây tiêu chảy có thể tới 20% ở người bệnh sau khi dùng thuốc uống.
Thường gặp:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium dificile, đau bụng.
Ít gặp:
Mày đay, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson, phát ban.
Hiếm gặp:
- Viêm âm đạo.
- Chức năng thận bất thường.
- Sốc phản vệ.
- Ban đỏ da, viêm tróc da.
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính hồi phục được, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản.
- Vàng da, chức năng gan bất thường.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Chưa có điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá liều.
- Thời gian bán hủy của clindamycin trong huyết thanh là 2,4 giờ. Clindamycin không được loại bỏ khỏi máu bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
- Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, nên được điều trị bằng các phương pháp cấp cứu thông thường như dùng corticosteroid, adrenalin và thuốc kháng histamin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Thuốc Pyclin 300 có thể gây viêm đại tràng giả mạc do C. difficile.
- Clindamycin chỉ nên được dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng. Khi xem xét sử dụng thuốc cần lưu ý loại nhiễm khuẩn và nguy cơ tiềm tàng của bệnh tiêu chảy có thể xảy ra, vì đã có báo cáo về các ca viêm đại tràng trong suốt hay thậm chí trong 2- 3 tuần sau khi dùng clindamycin.
- Các biểu hiện lâm sàng của bệnh viêm đại tràng là tiêu chảy từ nhẹ đến nặng, tiêu chảy kéo dài, tăng bạch cầu, sốt, đau bụng, đi tiểu có lẫn máu và chất nhầy. Bệnh có thể tiến triển thành viêm phúc mạc, sốc và chứng to đại tràng và có thể gây tử vong.
- Nên ngừng thuốc nếu có biểu hiện tiêu chảy. Bệnh có thể trầm trọng hơn ở bệnh nhân cao tuổi hay bệnh nhân suy nhược. Chẩn đoán bệnh thông qua các triệu chứng lâm sàng nhưng để chắc chắn bệnh viêm đại tràng giả mạc có thể dùng kỹ thuật nội soi.
- Phải thận trọng đối với người có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiền sử viêm đại tràng.
- Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc, cần theo dõi cẩn thận nhu động ruột và bệnh tiêu chảy.
- Trường hợp tiêu chảy nặng không được sử dụng thuốc này.
- Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy liên tục trong quá trình dùng clindamycin nên ngừng dùng thuốc hoặc chỉ tiếp tục nếu có sự theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và có những liệu pháp điều trị phù hợp tiếp theo.
- Có thể xảy ra phản ứng phản vệ. Cần thận trọng khi sử dụng clindamycin cho người bị dị ứng.
- Clindamycin cần sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy thận và suy gan nặng, khi dùng liều cao cho những bệnh nhân này cần theo dõi nồng độ clindamycin trong huyết thanh.
- Không dùng thuốc Pyclin 300 trong điều trị viêm màng não…
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pyclin 300
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pyclin 300 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Clindamycin là kháng sinh có tác động ức chế sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với các ribosom 50s của vi khuẩn, ngăn cản sự hình thành nối peptid. Clindamycin ở nồng độ thấp là một chất kiềm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao có tác động diệt khuẩn.
- Phổ kháng khuẩn:
- Staphylococcus aureus; Staphylococcus epidermidis (tiết hay không tiết penicilinase); Streptococci (ngoại trừ Streptococcus faecalis); Pneumococci; Bacteroides spp. (kể cả B. fragilis, B. Melaninogenicus); Fusobacterium spp.; Probionibacterium; Eubacterium và Actinomyces spp.; Peptococcus Spp.; Peptostreptococcus spp.; Microaerophilic streptococci; Clostridia; Clostridium perfringens.
Dược động học
- Clindamycin bền vững với môi trường acid do đó có thể dùng đường uống.
- Khoảng 90% liều dùng được hấp thu tốt qua hệ tiêu hóa.
- Sự hấp thu không bị giảm đi đáng kể khi uống cùng thức ăn, nhưng tốc độ hấp thu có thể bị giảm.
- In vivo, clindamycin hydrochlorid nhanh chóng được phân hủy thành clindamycin.
- Sau khi uống thuốc được phân bố rộng khắp các mô và dịch trong cơ thể gồm cả xương ngoại trừ dịch não tủy.
- Hơn 90% clindamycin liên kết với protein huyết tương.
- Thuốc được chuyển hóa ở gan tạo thành chất chuyển hóa N-demethyl sulfoxid có hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.
- Thời gian bán hủy của clindamycin khoảng 2 – 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và những người suy thận nặng.
- Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa và khoảng 4% qua phân.
- Các thông số được động học của clindamycin không thay đổi theo tuổi tác nếu chức năng gan thận bình thường.
- Clindamycin không qua được màng thẩm phân khi thẩm phân máu, phúc mạc.
Tương tác thuốc
- Clindamycin làm tăng tác động ức chế thần kinh cơ của các tác nhân có tác động ức chế thần kinh cơ.
- In vitro cho thấy có tác động đối kháng giữa clindamycin và erythromycin, có phản ứng chéo giữa clindamycin và lincomycin.
- Clindamycin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai steroid uống.
- Không nên dùng đồng thời clindamycin với diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột) vì những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin.
- Không nên dùng chung với hỗn dịch kaolin – pectin vì làm giảm hấp thu clindamycin.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pyclin 300 không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Thuốc khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn thai. Độ an toàn khi dùng clindamycin cho phụ nữ mang thai chưa được xác định.
- Hiện không có các bằng chứng về ngộ độc thai và quái thai trong các nghiên cứu trên động vật nhưng cũng chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ về việc dùng clindamycin cho người mang thai hoặc khi sinh đẻ.
- Không dùng thuốc Pyclin 300 cho người mang thai, trừ khi thật cần thiết, không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận.
Phụ nữ cho con bú:
- Clindamycin bài tiết qua sữa mẹ (khoảng 0,7-3,8 mcg/ml), vì vậy nên tránh cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Nguồn tham khảo