Thuốc Pydrocef 500 là gì?
Thuốc Pydrocef 500 là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: không biến chứng viêm thận-bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản-phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cốt tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pydrocef 500.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Pydrocef 500 là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-26426-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pydrocef 500
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: Cefadroxil monohydrat tương đương cefadroxil 500 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel, Magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Pydrocef 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pydrocef 500 là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: không biến chứng viêm thận-bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản-phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
- Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cốt tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pydrocef 500
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pydrocef 500 dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em ( > 40 kg):
- Dùng liều 500 mg – 1 g/lần, uống 1 – 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn hoặc 1g một lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Trẻ em (< 40 kg và < 6 tuổi): Nên dùng dạng bột hỗn dịch uống với liều như sau hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ:
- Dưới 1 tuổi: 25 – 50 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2-3 lần.
- Trẻ em 1 – 6 tuổi: 250 mg x 2 lần/ngày.
- Trẻ em (< 40 kg và > 6 tuổi): 500 mg x 2 lần/ngày.
- Người cao tuổi: Cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bị suy thận.
- Người bệnh suy thận: Có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1000 mg cefadroxil, những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:
- Độ thanh thải creatinin 0-10ml/phút: Dùng liều 500-1000mg, mỗi 36 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 11-25ml/phút: Dùng liều 500-1000mg, mỗi 24 giờ.
- Độ thanh thải creatinin 26-50ml/phút: Dùng liều 500-1000mg, mỗi 12 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pydrocef 500
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Pydrocef 500 đối với bệnh nhân dị ứng với cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Ít gặp:
- Tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần.
- Ngoại ban, nổi mề đay, ngứa.
- Tăng transaminase có hồi phục.
- Đau tinh hoàn, viêm đạo, bệnh nấm candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp:
- Phản ứng phản vệ.
- Bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
- Thử nghiệm Coombs dương tính, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
- Hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan, nhiễm độc thận.
- Co giật, đau đầu, đau khớp.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Các triệu chứng quá liều cấp tính:
- Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
- Xử lý quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ và giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày-ruột.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh penicillin vì có trường hợp xảy ra phản ứng chéo.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt, cần theo dõi lâm sàng và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh bị suy thận hoặc nghi bị suy thận.
- Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
- Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Cần thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pydrocef 500
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pydrocef 500 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Cefadroxil là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 1. Có hoạt tính diệt khuẩn, phổ rộng, trên cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-).
- Cơ chế tác động là do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
- Các vi khuẩn nhạy: Sfaphylococcus (tiết và không tiết penicillinase), Streptococci tan huyết, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
- Các vi khuẩn nhạy cảm một phần: Escherichia coli, Salmonella, Shigella và Neisseria spp, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae.
Dược động học
- Cefadroxil bền vững với acid dạ dày. 90% được hấp thu nhanh và hoàn toàn ở phần trên của ống dạ dày-ruột sau khi uống.
- Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1-2 giờ sau khi uống.
- Thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Phân phối rộng đến khắp mô của cơ thể.
- Nồng độ Cefadroxil trong máu bào thai và dịch màng ối với lượng bằng 1/3 nồng độ trong máu người mẹ.
- Bài tiết qua sữa mẹ với một lượng thấp.
- Không qua được dịch não tủy.
- Khoảng 20% Cefadroxil gắn kết với protein huyết tương.
- Cefadroxil không chuyển hóa trong cơ thể.
- Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 90 phút ở người có chức năng thận bình thường.
- Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải tăng đến khoảng 14-20 giờ.
- 90% bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi sau khi uống trong 24 giờ.
- Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
Tương tác thuốc
- Cholestyramin gắn kết với Cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.
- Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
- Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng làm tăng độc tính trên thận.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Pydrocef 500 như co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Chỉ dùng thuốc Pydrocef 500 khi thật cần thiết và khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
- Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.