Thuốc Pygemxil là gì?
Thuốc Pygemxil là thuốc ETC dùng để trong các trường hợp:
- Điều trị tăng lipid huyết đồng hợp tử apoE2/apoE2 (tăng lipoprotein huyết typ Ill).
- Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy.
- Tăng lipid huyết kết hợp có tính gia đình, có nồng độ VLDL cao; nếu nồng độ LDL cao, có chỉ định dùng thêm thuốc ức chế HMG CoA reductase liều thấp.
- Điều trị tăng lipid huyết và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng lipid huyết typ IIb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành, mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập, giảm cân hoặc việc dùng thuốc khác một mình và có bộ ba triệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL-cholesterol tăng và triglycerid tăng.
- Điều trị tăng lipid huyết tiên phát nặng (tăng lipid huyết typ IV và V) có nguy cơ bệnh động mạch vành, đau bụng điển hình của viêm tụy, không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một mình. Gemfibrozil không có tác dụng với tăng lipid huyết typ I.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pygemxil.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Pygemxil là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-23217-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pygemxil
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: Gemfibrozil 600mg.
- Tá dược: Tinh bột ngô, Microcrystalline cellulose, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Talc, Hypromellose, Polyethylene glycol, Titanium dioxide.
Công dụng của thuốc Pygemxil trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pygemxil là thuốc ETC dùng để trong các trường hợp:
- Điều trị tăng lipid huyết đồng hợp tử apoE2/apoE2 (tăng lipoprotein huyết typ Ill).
- Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy.
- Tăng lipid huyết kết hợp có tính gia đình, có nồng độ VLDL cao; nếu nồng độ LDL cao, có chỉ định dùng thêm thuốc ức chế HMG CoA reductase liều thấp.
- Điều trị tăng lipid huyết và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng lipid huyết typ IIb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành, mà không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, luyện tập, giảm cân hoặc việc dùng thuốc khác một mình và có bộ ba triệu chứng: HDL cholesterol thấp, LDL-cholesterol tăng và triglycerid tăng.
- Điều trị tăng lipid huyết tiên phát nặng (tăng lipid huyết typ IV và V) có nguy cơ bệnh động mạch vành, đau bụng điển hình của viêm tụy, không đáp ứng với chế độ ăn kiêng hoặc những biện pháp khác một mình. Gemfibrozil không có tác dụng với tăng lipid huyết typ I.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pygemxil
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống. Uống 30 phút trước các bữa ăn sáng và tối.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pygemxil dùng cho người lớn.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn là 1200 mg chia làm 2 lần trong ngày, uống 30 phút trước các bữa ăn sáng và tối.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pygemxil
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Pygemxil đối với các trường hợp:
- Rối loạn chức năng thận hoặc gan, bệnh túi mật, xơ gan mật tiên phát.
- Quá mẫn với gemfibrozil hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và trẻ em.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, viêm ruột thừa cấp tính.
- Sỏi mật.
- Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
- Eczema, ban.
Ít gặp:
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng:
- Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Điều trị:
- Điều trị quá liều gemfibrozil gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Trường hợp quá liều cấp tính, phải làm sạch dạ dày ngay bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Bắt đầu điều trị:
- Làm các xét nghiệm để biết chắc nồng độ Iipid thực sự không bình thường.
- Trước khi tiến hành điều trị với gemfibrozil, phải cố gắng kiểm soát lipid huyết thanh bằng chế độ ăn thích hợp, luyện tập, giảm cân ở người béo phì, và kiểm soát những bệnh khác như đái tháo đường và giảm năng tuyến giáp đang góp phần gây những bất thường về lipid.
- Trong khi điều trị: Định kì xét nghiệm lipid huyết thanh, và ngừng thuốc nếu tác dụng trên lipid không thỏa đáng sau 3 tháng điều trị.
- Khi ngừng gemfibrozil, cần có chế độ ăn kiêng gây giảm lipid huyết thanh thích hợp và theo dõi lipid huyết thanh cho tới khi người bệnh ổn định, vì nồng độ triglycerid và cholesterol huyết thanh có thể tăng trở lại mức ban đầu.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pygemxil
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pygemxil vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Gemfibrozil là một chất tương tự acid fibric không có halogen và là thuốc chống tăng lipid huyết.
- Gemfibrozil làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglycerid, như VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp), tăng nhẹ nồng độ HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) và có tác dụng khác nhau trên LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp).
- Tác dụng trên nồng độ VLDL có thể chủ yếu do tăng hoạt tính của lipoprotein lipase, đặc biệt trong cơ, dẫn đến tăng thủy phân lượng triglycerid trong VLDL và tăng dị hóa VLDL.
- Gemfibrozil còn làm thay đổi thành phần của VLDL do làm giảm sản sinh ở gan apoC-III là chất ức chế hoạt tính của lipoprotein lipase, và cũng làm giảm tổng hợp triglycerid trong VLDL ở gan.
- Cùng với tác dụng trên lipid máu, gemfibrozil còn có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu, nên làm giảm nguy cơ về bệnh tim mạch.
- Tác dụng lâm sàng của gemfibrozil hoặc bất cứ thuốc acid fibric nào khác trên nồng độ lipoprotein phụ thuộc vào tình trạng ban đầu của lipoprotien tùy theo tăng hoặc không tăng lipoprotein huyết. Người tăng Iipid máu đồng hợp tử apoE2/apoE2 đáp ứng tốt nhất với liệu pháp gemfibrozil.
- Nồng độ cao triglycerid và cholesterol có thể giảm mạnh, và bệnh u vàng phát ban nhiều cục và u vàng gan bàn tay có thể giảm hoàn toàn. Cũng có tác dụng tốt trên đau thắt ngực và tập tễnh cách hồi.
Dược động học
- Gemfibrozil được hấp thu nhanh và nhiều (khả dụng sinh học: 98±1%) khi uống trong bữa ăn, nhưng kém hơn nếu uống lúc đói.
- Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong vòng 2 đến 4 giờ.
- Hơn 97% gemfibrozil gắn với protein huyết tương.
- Thời gian bán hủy là 1,1±0,2 giờ.
- Thuốc phân bố rộng và nồng độ trong gan, thận, ruột cao hơn nồng độ trong huyết tương. Thể tích phân bố: 0,14±0,03 lit/kg.
- Gemfibrozil bài tiết chủ yếu dưới dạng chất liên hợp glucuronic; 60 đến 90%liều uống bài tiết trong nước tiểu, và lượng nhỏ hơn trong phân.
- Sự bài tiết gemfibrozil ở người suy thận tuy có giảm, nhưng giảm ít hơn so với những fibrat khác. Độ thanh thải: 1,7±0,4ml/phút/kg.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông, dẫn xuất coumarin hoặc indandion: Dùng đồng thời với gemfibrozil có thể làm tăng đáng kể tác dụng chống đông của những thuốc này; cần phải hiệu chỉnh liều thuốc chống đông dựa trên xét nghiệm thời gian prothrombin thường xuyên.
- Chenodesoxycholique hoặc ursodesoxycholique: Tác dụng có thể giảm khi dùng đồng thời những thuốc này với gemfibrozil, là chất có xu hướng làm tăng bão hòa cholesterol ở mật.
- Lovastatin: Dùng đồng thời với gemfibrozil có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân: tăng đáng kể nồng độ creatine kinase, và myoglobin niệu dẫn đến suy thận cấp: có thể phát hiện sớm là 3 tuần và muộn là vào tháng sau khi bắt đầu liệu pháp phối hợp; theo dõi creatine kinase dự không dự phòng được bệnh cơ nặng hoặc thương tổn thận.
- Các statin: Bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân có hoặc không có gây tử vong đã xảy ra khi sử dụng kết hợp gemfibrozil với statin (ví dụ: cerivastatin, lovastatin).
- Repaglinid: Điều trị với gemfibrozil không nên được bắt đầu ở bệnh nhân đang dùng repaglinid, và những người đang dùng gemfibrozil không nên bắt đầu điều trị với repaglinid, bởi vì sử dụng chung hai thuốc có thể làm tăng và kéo dài tác dụng hạ đường huyết của repaglinid. Thêm vào đó, do tác dụng ức chế hiệp đồng của gemfibrozil và itraconazol trên sự chuyển hóa repaglinid, bệnh nhân đang sử dụng đồng thời gemfibrozil và repaglinid không nên sử dụng itraconazol.
- Chất chẹn β-adrenergic: Một vài chất chẹn β-adrenergic có thể gây tăng triglycerid huyết tương và giảm HDL-cholesterol làm giảm hiệu quả của gemfibrozil.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pygemxil có thể gây chóng mặt, lơ mơ, buồn ngủ , do đó người sử dụng thuốc nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Không biết gemfibrozil có phân bố vào trong sữa người hay không.
- Vì gemfibrozil có khả năng gây những ADR nghiêm trọng trên trẻ nhỏ bú sữa mẹ, nên tránh không cho con bú.
Nguồn tham khảo