Thuốc Pyme Am5 caps là gì?
Thuốc Pyme Am5 caps là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Triệu chứng của đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Đau thắt ngực Prinzmetal.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Pyme Am5 caps.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Pyme Am5 caps là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-26428-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Pyme Am5 caps
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: Amlodipin besylat tương đương amlodipin 5mg.
- Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, silica colloidal anhydrous.
Công dụng của thuốc Pyme Am5 caps trong việc điều trị bệnh
Thuốc Pyme Am5 caps là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Tăng huyết áp.
- Triệu chứng của đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Đau thắt ngực Prinzmetal.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Pyme Am5 caps
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Pyme Am5 caps dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị bệnh đau thắt ngực và cao huyết áp liều khởi đầu thường là 5mg/lần/ngày. Có thể tăng cho đến liều tối đa là 10mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Không cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc ức chế β và thuốc ức chế men chuyển.
- Trên bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn (2,5 mg/lần/ngày).
Trẻ em ≥6 tuổi:
- Liều thông thường có hiệu quả là 2,5 – 5 mg/lần/ngày.
- Chưa xác định được an toàn và hiệu quả với liều vượt quá 5mg/ngày.
Chưa có bằng chứng chứng minh hiệu quả và tính an toàn của thuốc Pyme Am5 caps ở bệnh nhân dưới 6 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Pyme Am5 caps
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Pyme Am5 caps đối với các trường hợp:
- Quá mẫn đã biết với amlodipin hoặc các dẫn xuất dihydropyridin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Sốc tim.
- Hẹp động mạch chủ có triệu chứng.
- Đau thắt ngực không ổn định (không bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal).
- Hạ huyết áp nặng.
- Suy tim huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Pyme Am5 caps:
Thường gặp:
- Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt là lúc bắt đầu điều trị).
- Rối loạn tầm nhìn (bao gồm nhìn đôi).
- Đánh trống ngực.
- Đỏ bừng mặt.
- Khó thở, viêm mũi.
- Đau bụng, buồn nôn.
- Sưng mắt cá chân.
- Phù, mệt mỏi.
Ít gặp:
- Mất ngủ, rối loạn tâm thần (bao gồm lo âu), trầm cảm.
- Run, loạn vị giác, bất tỉnh, giảm cảm giác, dị cảm.
- Ù tai.
- Loạn nhịp tim (bao gồm cả chậm nhịp tim, nhanh nhịp thất và rung nhĩ).
- Hạ huyết áp.
- Ho.
- Nôn mửa, khó tiêu, thói quen ruột bị thay đổi (bao gồm tiêu chảy và táo bón), khô miệng.
- Rụng tóc, ban xuất huyết da, thay đổi màu da, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, ngoại ban.
- Đau khớp, đau cơ, chuột rút, đau lưng.
- Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng số lần đi tiểu.
- Bất lực, nữ hóa tuyến vú.
- Suy nhược, đau, khó chịu.
- Tăng cân, giảm cân.
Hiếm gặp:
Rất hiếm gặp:
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Phản ứng dị ứng.
- Tăng đường huyết.
- Tăng trương lực cơ, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Nhồi máu cơ tim.
- Viêm mạch.
- Viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản nướu.
- Viêm gan, vàng da, tăng enzym gan.
- Phù mạch, hồng ban đa dạng, ngứa phát ban, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, phù Quincke, nhạy cảm ánh sáng.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Trường hợp quá liều với lượng lớn có thể gây giãn mạch ngoại vi quá độ gây hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và kéo dài.
Cách xử trí:
- Dùng than hoạt trong vòng 2 giờ sau khi dùng amlodipin 10 mg giúp giảm hấp thu amlodipin.
- Trong một số trường hợp rửa dạ dày có thể hữu ích, truyền dịch, tiêm tĩnh mạch dopamin, CaCl2, isoproterenol, metaraminol hay
norepinephrin. - Hỗ trợ tim mạch tích cực gồm kiểm tra thường xuyên chức năng tim và hô hấp, kê cao tứ chi, theo dõi thể tích dịch tuần hoàn và lượng nước tiểu.
- Tiêm calci gluconat để phục hồi chức năng chẹn kênh calci của amlodipin.
- Do amlodipin liên kết chặt chẽ với protein nên thẩm phân hầu như không mang lại hiệu quả.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp, suy tim chưa được điều trị ổn định, loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Hạ huyết áp
- Hạ huyết áp có triệu chứng là có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ nặng. Bởi vì sau khi khởi liều và tăng liều, hạ huyết áp cấp tính là không thể xảy ra.
Đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim
- Đau thắt ngực xấu đi và nhồi máu cơ tim cấp tính có thể phát triển sau khi khởi liều hoặc tăng liều amlodipin, đặc biệt ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành tắc nghẽn nghiêm trọng.
Sử dụng ở bệnh nhân suy tim
- Trong một nghiên cứu dài hạn có kiểm chứng bằng giả dược (nghiên cứu PRAISE – 2) sử dụng amlodipin trên những bệnh nhân bị suy tim không do nguồn gốc thiếu máu, độ III và VI theo phân loại của NYHA (hiệp hội tim mạch New York – Mỹ), amlodipin được báo cáo là có liên quan với sự gia tăng tỷ lệ phù hợp.
- Tuy nhiên không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ bệnh nhân bị suy tim trầm trọng lên ở nhóm amlodipin so với nhóm giả dược.
Sử dụng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan
- Cũng giống như tất cả các thuốc chẹn kênh calci khác, thời gian bán thải của amlodipin bị kéo dài ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan và liều khuyến cáo cho các bệnh nhân này vẫn chưa được thiết lập. Do đó amlodipin cần phải được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân này.
- Thuốc có chứa lactose không nên chỉ định thuốc Pyme Am5 caps cho các bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền hiếm gặp, bệnh nhân thiếu hụt enzym lactase hoặc bệnh nhân không dung nạp glucose-galactose.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Pyme Am5 caps
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Pyme Am5 caps vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Amlodipin là thuốc chẹn kênh calci – dẫn xuất của dihydropyridin.
- Thuốc ức chế dòng ion calci qua màng vào tế bào cơ trơn mạch máu và cơ quan tim bằng cách gắn vào kênh calci ở màng tế bào cơ tim và cơ trơn thành mạch; qua đó thuốc gây giãn mạch, hạ huyết áp.
- Cơ chế giảm đau thắt ngực của amlodipin chưa được nghiên cứu đầy đủ, tuy nhiên amlodipin làm cải thiện tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim nhờ hai cơ chế sau:
- Amlodipin làm giãn mạch ngoại biên, làm giảm hậu gánh, trong khi nhịp tim không thay đổi; điều này làm giảm tiêu thụ năng lượng và nhu cầu oxy của cơ tim.
- Amlodipin làm giãn mạch vành, làm tăng cung cấp oxy cho cơ tim.
- Sau khi dùng liều điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp, amlodipin giãn mạch, kết quả là giảm huyết áp, cả tư thế nằm ngửa và tư thế đứng.
- Giảm huyết áp không kèm theo một sự thay đổi đáng kể mức nhịp tim hoặc catecholamin trong huyết tương với liều lâu dài.
Dược động học
- Sau khi uống liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt qua hệ tiêu hóa.
- Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 6-12 giờ.
- Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được sau 7-8 ngày điều trị liên tục.
- Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64-80%.
- Sự hấp thu amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Tuy nhiên, sự thải trừ thuốc chậm dẫn đến tác dụng kéo dài, do đó amlodipin thích hợp cho liều dùng một lần/ngày.
- Thể tích phân phối khoảng 21L/kg. Tỉ lệ gắn kết với protein rất cao 95 – 98%.
- Thuốc được chuyển hóa chậm nhưng rộng rãi ở gan thành các chất bất hoạt.
- Thời gian bán thải cuối cùng trong huyết tương ồn định với liều 1 lần/ngày, khoảng 35 giờ ở người tình nguyện khỏe mạnh, có thể
kéo dài 48 giờ ở các bệnh nhân bị cao huyết áp, 65 giờ ở người cao tuổi, 60 giờ ở các người bị suy gan. Thời gian bán thải không bị ảnh hưởng trong trường hợp suy thận. - Người suy gan:
- Rất ít dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng amlodipin ở bệnh nhân suy gan.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan làm giảm độ thanh thải của amlodipin kết quả làm tăng thời gian bán thải và tăng AUC khoảng 40-60%.
- Người cao tuổi:
- Thời gian đạt đến nồng độ tối đa trong huyết tương của amlodipin ở người già cũng giống người trẻ tuổi.
- Thanh thải amlodipin có khuynh hướng giảm do đó dẫn đến hệ quả là tăng AUC và thời gian bán thải ở người già.
- Sự gia tăng AUC và thời gian bán thải ở bệnh nhân suy tim sung huyết cũng phù hợp dự báo ở những bệnh nhân trong nhóm tuổi nghiên cứu.
Tương tác thuốc
- Amlodipin đã được dùng một cách an toàn với thuốc lợi tiêu thiazid, thuốc ức chế alpha, thuốc ức chế bêta, thuốc ức chế men chuyển, nitrat tác dụng kéo dài, nitroglycerin ngậm dưới lưỡi, thuốc kháng viêm không steroid, kháng sinh và thuốc hạ đường huyết uống.
- Dữ liệu invitro từ các nghiên cứu trong huyết tương người đã cho thấy rằng amlodipin không ảnh hưởng trên sự gắn kết protein của digoxin, phenytoin, warfarin hoac indometacin.
- Các chất ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipin với chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (các chất ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể dẫn đến sự gia tăng đáng kể tác dụng amlodipin. Các thay đổi dược động học có thể sẽ rõ rệt hơn ở người già. Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều có thể được yêu cầu.
- Thuốc gây cảm ứng CYP3A4:
- Không có sẵn dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc gây cảm ứng CYP3A4 trên amlodipin.
- Việc sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, Hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ của amlodipin.
- Amlodipin nên thận trọng khi dùng cùng với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4.
- Dùng amlodipin với bưởi hoặc nước bưởi không được khuyến cáo là do sinh khả dụng có thể tăng lên trong một số bệnh nhân, dẫn đến hiệu ứng giảm huyết áp.
- Dantrolen (tiêm truyền):
- Ở động vật, rung thất gây chết người và trụy tim mạch được quan sát gắn với tăng kali máu sau khi uống verapamil và Dantrolen tiêm tĩnh mạch. Do nguy cơ tăng kali máu, khuyến cáo rằng dùng đồng thời các thuốc chẹn kênh canxi như amlodipin được tránh ở bệnh nhân dễ bị tăng thân nhiệt ác tính và trong việc quản lý tăng thân nhiệt ác tính.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Pyme Am5 caps có thể có ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân dùng thuốc có thể bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hay buồn nôn làm giảm khả năng phản ứng – đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Chỉ sử dụng thuốc Pyme Am5 caps trong thai kỳ khi không có sự thay thế an toàn hơn và lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
- Chưa có dữ liệu về việc amlodipin có bài tiết qua sữa mẹ hay không, cần cân nhắc lợi ích nguy cơ trong trường hợp dùng thuốc Pyme Am5 caps cho phụ nữ đang cho con bú.
Nguồn tham khảo