Thuốc PymeClarocil 250 là gì?
Thuốc PymeClarocil 250 là thuốc ETC dùng để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi nhẹ – vừa mắc phải ở cộng đồng, viêm da và các mô mềm.
- Phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton H+ hay với một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2, và một thuốc kháng khuẩn khác trong điều trị diệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày tá tràng đang tiến triển do H. pylori.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là PymeClarocil.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc PymeClarocil 250 là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-24967-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco
Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.
Thành phần của thuốc PymeClarocil 250
Mỗi viên chứa:
- Hoạt chất: 250mg Clarithromycin.
- Tá dược: Microcrystalline cellulose, croscarmellose natri, tinh bột ngô, natri dihydrogen phosphat, povidon, natri starch glycolat, natri stearyl fumarat, colloidal silicon dioxid, acid citric, sepifilm LP 014, sepisperse dry 3203, lactose monohydrat.
Công dụng của thuốc PymeClarocil 250 trong việc điều trị bệnh
Thuốc PymeClarocil 250 là thuốc ETC dùng để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi nhẹ – vừa mắc phải ở cộng đồng, viêm da và các mô mềm.
- Phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton H+ hay với một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2, và một thuốc kháng khuẩn khác trong điều trị diệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày tá tràng đang tiến triển do H. pylori.
Hướng dẫn sử dụng thuốc PymeClarocil 250
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc PymeClarocil 250 dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 250-500mg, 2 lần/ngày; trong 7 – 14 ngày. Đối với người bệnh suy thận nặng nên giảm liều còn 250mg, 1 lần/ngày hoặc 250mg, 2 lần/ngày trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
- Với Mycobacterium avium nội bào: điều trị viêm da do nhiễm Mycobacterium avium: 500mg, 2 lần/ngày, trong ít nhất 3 tháng.
- Clarithromycin được dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton và với các thuốc khác để diệt H. pylori với liều 500mg x 2 lần/ngày, trong 10- 14 ngày.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Clcr <30 ml/phút: dùng 1⁄2 liều bình thường hoặc kéo dài gấp đôi khoảng cách giữa các lần cho thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc PymeClarocil 250
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc đối với các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với clarithromycin, bất kỳ kháng sinh nào khác thuộc nhóm macrolid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Dùng đồng thời với các dẫn xuất nấm cựa gà.
- Dùng đồng thời clarithromycin với bất kỳ thuốc nào sau đây: cisaprid, pimozid và terfenadin.
- Nồng độ cao của cisaprid, pimozid và terfenadin đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời một trong những thuốc này với clarithromycin dẫn đến khoảng QT kéo dài và rối loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh.
- Tác động tương tự đã được quan sát thấy khi sử dụng đồng thời astemizol và những macrolid khác.
- Dùng đồng thời với simvastatin.
- Bệnh nhân hạ kali máu (khoảng QT kéo dài).
Tác dụng phụ
Dưới đây là các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc PymeClarocil 250:
Thường gặp:
- Tăng BUN, nhức đầu.
- Buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu.
- Viêm miệng, viêm lưỡi, đổi màu lưỡi, đổi màu răng, vị giác bất thường.
- Cũng như với các kháng sinh khác, dùng lâu dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm.
Ít gặp:
- Kéo dài thời gian prothrombin, tăng creatinin huyết thanh, tăng nồng độ transaminase.
- Giảm bạch cầu.
- Đau khớp, đau cơ.
- Phản ứng dị ứng từ mề đay, ban da nhẹ đến sốc phản vệ.
- Rối loạn chức năng gan thường là thoáng qua và hồi phục, viêm gan ứ mật có hoặc không vàng da.
- Rối loạn gan-mật.
- Trầm cảm.
Rất hiếm:
- Hạ đường huyết (đặc biệt là sau khi dùng đồng thời với các thuốc chống đái tháo đường và insulin).
- QT kéo dài, nhịp thất nhanh và xoắn đỉnh.
- Giảm tiểu cầu.
- Chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, co giật.
- Ù tai, mất thính lực có thể hồi phục.
- Viêm tụy.
- Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo rất hiếm khi xảy ra với clarithromycin, và có thể dao động trong mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Viêm thận kẽ, suy thận.
- Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Suy gan gây tử vong đã được báo cáo đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh gan hoặc uống các thuốc gây độc cho gan.
- Lo âu, mất ngủ, ảo giác, rối loạn tâm thần, mất phương hướng, ác mộng và lú lẫn.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng:
- Báo cáo cho thấy uống một lượng lớn clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng dạ dày-ruột.
- Các triệu chứng quá liều phần lớn có thể liên quan đên các tác dụng không mong muốn.
- Một bệnh nhân có tiền sử rối loạn lưỡng cực uống 8 gam clarithromycin cho thấy có tình trạng biến đổi tâm thần, hành vi hoang tưởng, hạ kali máu và thiếu Oxy máu.
- Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều.
- Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc không có tác dụng.
- Tác dụng phụ đi kèm với quá liều được điều trị bằng cách rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ.
- Phản ứng dị ứng cấp tính nặng hiếm khi xảy ra như: sốc phản vệ. Khi có những dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn, nên ngừng điều trị với clarithromycin và bắt đầu các biện pháp cần thiết ngay lập tức.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về quên liều thuốc đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- Thận trọng khi dùng thuốc PymeClarocil 250 đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc PymeClarocil 250
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc PymeClarocil 250 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp,thường có tác dụng kìm khuẩn,mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm.
- Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50s ribosom.
- Clarithromycin có tác dụng mạnh hơn erythromycin đối với Moraxella catarrhalis và Legionella spp. Tác dụng rất mạnh đối với Chlamydia spp, Ureaplasma urealyticum và hơn hẳn các macrolid khác đối với Mycobacterium avium nội bào.
- Thuốc cũng có tác dụng đối với M.leprae.
Dược động học
- Clarithromycin sau khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 55%.
- Mức độ hấp thu gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 2 – 3 giờ sau khi uống.
- Nồng độ ổn đỉnh đạt được trong khoảng 3 – 4 ngày; nồng độ đỉnh của clarithromycin và chất chuyển hóa có hoạt tính 14-hydroxy clarithromycin theo thứ tự khoảng 1 va 0,6 mcg/ml, sau khi uống viên nén 250mg, 2 lần/ngày.
- Clarithromycin và chất chuyển hóa có hoạt tính 14-hydroxy clarithromycin được phân phối rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào.
- Clarithromycin thâm nhập tốt vào các mô với thể tích phân bố ước tính khoảng 200- 400L.
- Khoảng 70% nồng độ thuốc gắn với protein huyết tương.
- Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật, một phần đáng kể thải trừ qua nước tiểu.
- Khoảng 20 và 30% theo thứ tự ứng với liều 250 mg và 500 mg dạng viên nén được thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa.
- Thời gian bán thải của clarithromycin và 14-hydroxyclarithromycin khoảng 3 – 4 giờ và 5 – 6 giờ theo thứ tự khi người bệnh uống liều 250mg, 2 lần/ngày; khoảng 5 – 7 giờ và 7 – 9 giờ khi người bệnh uống liều 500mg, 2 lần/ngày.
- Thời gian bán thải bị kéo dài ở người bệnh suy thận.
Tương tác thuốc
Việc sử dụng PymeClarocil 250 với các thuốc sau được chống chỉ định tuyệt đối do khả năng tương tác thuốc nghiêm trọng:
- Tương tác với Cisaprid, pimozid, terfenadin và astemizol:
- Clarithromycin được báo cáo làm gia tăng nồng độ huyết thanh của cisaprid, pimozid, terfenadin và astemizol.
- Sự gia tăng nồng độ Của các thuốc này dẫn đến tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với bất kỳ thuốc nào trong những thuốc này.
- Tương tác với Ergotamin/dihydroergotamin:
- Các báo cáo phản ứng có hại cho thấy việc sử dụng đồng thời clarithromycin với ergotamin hoặc dihydroergotamin có liên quan đến ngộ độc cấp tính nấm cựa gà đặc trưng bởi co mạch, thiếu máu cục bộ của các chỉ và các mô khác bao gồm hệ thống thần kinh trung ương.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với ergotamin hoặc dihydroergotamin.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc PymeClarocil 250 có thể gây hoa mắt, chóng mặt. Vì vậy, người dùng cần thận trọng khi lái xe và điều khiển máy móc đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không nên dùng PymeClarocil 250 cho phụ nữ có thai và cho bú
Nguồn tham khảo