Thuốc Q-Pas là gì?
Thuốc Q-Pas là thuốc ETC – dùng trong điều trị bệnh lao kháng đa thuốc.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Q-Pas.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Q-Pas được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ 100g.
Phân loại
Thuốc Q-Pas thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Q-Pas được đăng kí dưới số VN-18141-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Q-Pas trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Q-Pas được sản xuất tại công ty Lupin Ltd. – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Q-Pas
Mỗi gam cốm Q-Pas chứa 800mg Natri Amino Salicylat tiêu chuẩn dược điển Mỹ.
Công dụng của Q-Pas trong việc điều trị bệnh
Q-Pas được chỉ định để làm giảm triệu chứng bệnh lao kháng đa thuốc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Q-Pas
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống sau khi pha với nước.
Mỗi thìa định lượng (kèm theo trong lọ) chứa 6,03g cốm Q-Pas tương dương 482g Natri Amino Salicylat tương đương với 3,5g acid p-aminosalicytic. Cém Q-Pas có thể hòa thành hỗn dịch với nước đun sôi để nguội hoặc để mát sau khi đã khuấy kỹ.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Q-Pas được dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Người lớn: Liều đề nghị hằng ngày cho bệnh nhân người lớn là 150mg/kg trọng lượng cơ thể, liều cao nhất là 10- 12g/ ngày chia đều làm 2 đến 3 lần. Giới hạn kê đơn thông thường nhất cho bệnh nhân người lớn: tối đa gấp 3 lần liều đề nghị hằng ngày.
- Trẻ em: Liều đề nghị hằng ngày cho bệnh nhân trẻ em là 200-300 mg/kg trọng lượng cơ thể, chia đều làm 2 hoặc 4 lần.
- Giới hạn kê đơn thông thường cho bệnh nhân trẻ em: tối đa gấp 4 lần liều đề nghị hằng ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Q-Pas
Chống chỉ định
Thuốc Q-Pas chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân nhạy với Natri Aminosalicylat và bệnh nhân suy thận nặng.
Tác dụng phụ
Không dung nạp đường tiêu hóa là tác dụng phụ hay gặp nhất khi sử dụng natri aminosalicylat.
Các biểu hiện là buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng. Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra bao gồm sốt, ban đỏ đa hình bao gồm cả viêm da tróc da, triệu chứng giống như u lympho, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết có phản ứng. Coom dương tính, vàng da, viêm gan, viêm màng ngoài tim, giảm đường huyết, viêm dây thần kinh thị giác, bệnh não, hội chứng Leofier, viêm mạch và giảm prothrombin.
Làm thay đổi chức năng tiêu hóa có thể dẫn đến kém hấp thu vitamin B12, folat và lipid. Rối loạn huyết học đã được báo cáo bao gồm thiếu máu tán huyết ở bệnh nhân thiếu men glucose-6- phosphate dehydrogenase, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Do không có các nghiên cứu Natri Aminosalicylat đây đủ và được kiểm soát tốt trên người, thuốc này sử dụng cho phụ nữ mang thai trong những trường hợp thật cần thiết.
Sử dụng thuốc Q-Pas ở phụ nữ cho con bú
Một khối lượng nhỏ Natri Aminosalicylat có mặt trong sữa mẹ. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Natri Aminosalieylat là một thuốc kìm khuẩn. Thuốc có cấu trúc tương tự para-aminobenzoic và tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp acid folic. Thuốc cũng tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp mycobactin là một thành phần của thành tế bào vi khuẩn.
Đặc tính dược động học:
Khi uống acid aminosalieylic và các muối của nó được hấp thu dễ dàng. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 1-4 giờ. Acid aminosalicylic được phân bố rộng rãi đến các mô và dịch cơ thể. Tuy nhiên, thuốc khuếch tán vào dịch não tủy chỉ khi não bị viêm. Sau khi chuyển hóa, 80% acid aminosalicylat được bài tiết qua nước tiểu và khoảng 50% dưới dạng hợp chất đã bị acetyl hóa. Thời gian bán thải trong huyết tương của acid aminosalicylic là khoảng 1 giờ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Q-Pas tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Q-Pas vào thời điểm này.