Thuốc Qure 500 là gì?
Thuốc Qure 500 là thuốc ETC – dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nhẹ, trung bình, và nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Viêm xoang hàm trên cấp tính; Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính; Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện; Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng; Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng; Nhiễm trùng da và cấu trúc da không có biến chứng; Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do khuẩn; Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng; Viêm bể thận cấp; Nhiễm trùng đường tiết niệu không có biến chứng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Qure 500.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Qure 500 được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Qure 500 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Qure 500 được đăng kí dưới số VN-18741-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Qure 500 trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Qure 500 được sản xuất tại công ty Aristo Pharmaceuticals PVT.LTD. – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Qure 500
Hoạt chất: Levofloxacin Hemihydrate tương đương với Levofioxacin 500mg.
Tá dược: Microcrystalline Cellulose; Croscarmellose Natri; Ethylcellulose; Colloidal Anhydrous Silica; Magnesi Stearate; Opadry Organic 21853363 Cam.
Công dụng của Qure 500 trong việc điều trị bệnh
Qure 500 được chỉ định để làm giảm triệu chứng các bệnh nhiễm trùng nhẹ, trung bình, và nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Viêm xoang hàm trên cấp tính; Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính; Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện; Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng; Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng; Nhiễm trùng da và cấu trúc da không có biến chứng; Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do khuẩn; Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng; Viêm bể thận cấp; Nhiễm trùng đường tiết niệu không có biến chứng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Qure 500
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Qure 500 được dùng cho
Liều dùng
Liều thông thường của viên nén levofloxacin là 250 mg hoặc 500 mg hoặc 750 mg dùng đường uống mỗi 24 giờ.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg/ 24 giờ trong 7- 14 ngày, mỗi ngày 500 mg.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 750 mg³/ 24giờ trong 5 ngày, mỗi ngày 750 mg.
- Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện: 750 mg/ 24giờ trong 7- 14 ngày, mỗi ngày 750 mg.
- Viêm xoang cấp do vi khuẩn: 500 mg/ 24 giờ trong 10-14 ngày, mỗi ngày 500 mg.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng: 750 mg/ 24giờ trong 7- 14 ngày, mỗi ngày 750 mg.
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn: 500 mg/ 24giờ trong 7 ngày, mỗi ngày 500 mg.
- Viêm tuyến tiền liệt cấp do vi khuẩn: 500 mg/ 24giờ trong 28 ngày, mỗi ngày 500 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Qure 500
Chống chỉ định
Thuốc Qure 500 chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử dị ứng với levofloxacin, kháng sinh quinolone, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Buồn nôn 1,5%, tiêu chảy 1,2%, viêm âm đạo 0,5%, mất ngủ 0,4%, đau bụng 0,4%.
- Đầy hơi 0,2%, ngứa 0,22%, chóng mặt 0,3%, phát ban 0,3%, khó tiêu 0,3%.
- Nhiễm nấm bộ phận sinh dục 0,1%, nhiễm nấm Candida 0,2%, rối loạn khứu giác.
- Nôn 0,3%, đau tại nơi tiêm 0,2%, dị ứng tại nơi tiêm 0,1%, viêm tại nơi tiêm 0,1%, táo bón
- Nhiễm nấm 0,1%, ngứa bộ phận sinh dục 0,1%, nhức đầu 0 2%, căng thẳng 0,1%, ban đỏ.
- Nổi mề đay 0,1%, chán ăn 0,1%, ngủ gà 0,1%, lo âu 0,1%, phát ban có mụn nhỏ ở da (<0,1%.),
- Khô miệng 0,2%, run 0,1%, bực dọc 0,1%, phản ứng dị ứng 0,1%.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Phân loại rủi ro trong thai kỳ theo Cơ quan Quản lý Thuốc và Thực phẩm của Mỹ: loại C.
Không quan sát thấy thuốc gây quái thai trên thỏ khi cho uống liều cao 50 mg/kg ngày tương ứng với 1,1 lần liều tối đa khuyến cáo cho người dựa trên diện tích bề mặt cơ thể hoặc tiêm tĩnh mạch với liều cao tới 25 mg/ kg/ngày, tương ứng với 0,5 lần liều tối đa khuyến cáo cho người dựa trên diện tích bề mặt cơ thể. Tuy nhiên, không có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng Levofloxacin cho phụ nữ có thai khi chứng minh rõ được lợi ích trên những rủi ro gây ra cho thai nhi.
Sử dụng thuốc Qure 500 ở phụ nữ cho con bú
Không xác định được nồng độ của Levofloxacin trong sữa mẹ. Dựa vào dữ liệu từ ofloxacin, có thể coi levofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ. Do khả năng tiềm tàng của levofloxacin có thể gây phản ứng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, sau khi cân nhắc đến tầm quan trọng của thuốc với người mẹ, cần phải quyết định nên ngừng cho con bú hoặc nên ngừng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Levofloxacin té ra là một chất có độc tính cấp thấp. Chuột nhắt, chuột cống, chó và khỉ sau khi nhận được một liều levofloxacin cao, duy nhất có các dấu hiệu lâm sàng sau: mất điều hòa, sụp mí mắt, giảm hoạt động vận động, khó thở, mệt lử, run, và co giật. Với liều vượt quá 1500 mg / kg đường uống và 250 mg / kg tiêm tĩnh mạch gây chết đáng kể ở động vật gặm nhấm.
Trong trường hợp quá liễu cấp tính, nên tháo rỗng dạ dày. Bệnh nhân nên được theo dõi và duy trì lượng nước thích hợp. Lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc không loại bỏ được Levofloxacin.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Levofloxacin là đồng phân tả tuyền (L) của ofloxacin, một tác nhân kháng khuẩn nhóm quinolon. Tác dụng kháng khuẩn của ofloxacin chủ yếu khu trú ở các đồng phân-L. Cơ chế tác dụng của levofloxacin và kháng sinh fluoroquinolone khác liên quan đến sự ức chế men topoisomerase 1V và ADN gyrase của vi khuẩn (cả hai đều là topoisomerase tuýp II), enzyme xúc tác cho việc Sao chép, phiên mã và tái tổ hợp ADN.
Đặc tính dược động học:
Hấp thụ:
Về cơ bản Levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau khi uống từ 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của liều uống 500 mg levofloxacin là khoảng 99%. Dược động học của Levofloxacin là tuyến tính và dự đoán được sau khi uống liều đơn và liều đa. Nồng độ thuốc ổn định đạt được trong vòng 48 giờ sau khi uống liều 500 mg/ ngày. Nồng độ đỉnh và đáy trong huyết tương sau khi uống nhiều liều 500 mg/ ngày tương ứng là khoảng 5,7 va 0,5 meg / ml. Uống 500 mg Levofloxacin với thức ăn làm kéo dài một chút thời gian đạt nồng độ đỉnh khoảng 1 giờ và hơi làm giảm nồng độ đỉnh khoảng 14%. Do đó, levofloxacin nên được uống xa bữa ăn.
Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình của levofloxacin thường khoảng 79 đến 112 L sau khi dùng liều đơn 500 mg và đa liều 500 mg, thuốc phân bố rộng rãi vào các mô trong cơ thể. Levofloxacin xâm nhập nhanh và rộng vào dịch của vết phỏng. Tỷ lệ AUC (diện tích dưới đường cong) của thuốc trong các dịch của vết phỏng và trong huyết tương là khoảng 1. Levofloxacin cũng thâm nhập tốt vào mô phổi. Nồng độ thuốc trong mô phổi cao hơn từ 2 – 5 lần nồng độ trong huyết tương và dao động từ khoảng 2,4-11,3 mg/ml trong khoảng thời gian 24 giờ sau khi uống liều duy nhất 500 mg.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Qure 500 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Qure 500 vào thời điểm này.