Thuốc Radicel 30 là gì?
Thuốc Radicel 30 là thuốc ETC – dùng trong điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú hoặc ung thư phổi.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Radicel 30.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm truyền.
Quy cách đóng gói
Thuốc Radicel 30 được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ 5 ml.
Phân loại
Thuốc Radicel 30 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Radicel 30 được đăng kí dưới số QLĐB-413-13
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Radicel 30 trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Radicel 30 được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1-Pharbaco – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Radicel 30
Paclitaxel ….. 30 mg.
Tá dược: Cremophor RH 40, Ethanol….Vừa đủ 5 ml.
Công dụng của Radicel 30 trong việc điều trị bệnh
Radicel 30 được chỉ định để làm giảm triệu chứng ung thư buồng trứng, ung thư vú hoặc ung thư phổi.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Radicel 30
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
- Paclitaxel phải được pha loãng tới nồng độ là 0,3-1,2 mg/ml trước khi truyền.
- Việc pha thuốc để truyền tĩnh mạch phải do người có kinh nghiệm tiến hành, ở một phòng thích hợp. Việc pha thuốc phải đảm bảo vô khuẩn.
- Có thể dùng các dung dịch sau để pha loãng: Natri clorid 0,9%, glucose 5%, hỗn hợp natri clorid 0,9 % và glucose 5% hoặc hỗn hợp glucose 5% và Ringer.
- Chỉ dùng các lọ, chai truyền làm bằng thủy tinh, polypropylen hay polyolefin. Bộ dây truyền phải được làm bằng polyethylen. Không dùng dụng cụ làm từ vật liệu PVC (polyvinyl clorid) vì chất dẻo PVC có thể bị phá hủy và giải phóng di – (2 – ethyl- hexyl) phtalat (DEHP) khi tiếp xúc với paclitaxel.
- Tiến hành truyền dịch ngay hoặc trong vòng 3 giờ sau khi pha xong. Không để dịch truyền đã pha vào tủ lạnh.
- Trong quá trình pha chế, dịch truyền có thể trở nên hơi đục. Khi truyền nên cho dịch chảy qua một bầu lọc có lỗ lọc không lớn hơn 0,22 μm trên đường truyền. Điều này không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc.
- Phải sử dụng paclitaxel càng sớm càng tốt sau khi pha và trong quá trình truyền tránh làm rung hay lắc chai dịch truyền quá nhiều. Phải quan sát kỹ chai dịch truyền trong thời gian truyền và phải ngưng truyền nếu thấy xuất hiện cặn lắng.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Radicel 30 được dùng cho người lớn.
Liều dùng
- Trị liệu đầu tay ung thư buồng trứng: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 135 mg/m² trong 24 giờ hoặc 175 mg/m² trong 3 giờ, sau đó dùng cisplatin.
- Trị liệu thứ hai ung thư buồng trứng, điều trị hỗ trợ ung thư vú và trị liệu thứ hai ung thư vú: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 175 mg/m² trong 3 giờ.
- Trị liệu đầu tay ung thư vú khi dùng phối hợp với doxorubicin: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 220 mg/m² trong 3 giờ, dùng sau doxorubicin 24 giờ.
- Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển: Truyền tĩnh mạch paclitaxel với liều 135 mg/m² trong 24 giờ hoặc 175 mg/m trong 3 giờ, sau đó dùng ciplastin.
Với tất cả các chỉ định trên:
- Khoảng cách giữa hai đợt điều trị là 3 tuần.
- Chỉ dùng liều mới khi số lượng bạch cầu hạt trung tính lớn hơn 1,5 x 10^9/lít (1.500/mm³) và số lượng tiểu cầu lớn hơn 100 x 10^9/lít (100.000/mm³).
- Ở người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 x 10^9/ít) (500/mm³) trong quá trình điều trị dài hơn bằng paclitaxel thì nên giảm 20% liều dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Radicel 30
Chống chỉ định
Thuốc Radicel 30 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Không dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu cremophor.
- Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm³ (1,5 x 10^9/lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như sung huyết, ngoại ban (39%), kém ăn (25%), phù ngoại biên (10%).
- Máu: Suy tủy, giảm nặng bạch cầu trung tính, tới dưới 500/mm³ (27%), giảm tiểu cầu (6%), thiếu máu với Hb < 80 g/lít (62%) trong đó 6% có thể chuyển thành thiếu máu nặng.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp không biểu hiện triệu chứng (22%), giảm nhịp tim không biểu hiện triệu chứng (3%).
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (44%), ỉa chảy (25%), da tiết chất nhờn (20%), táo bón ( 18%), tắc ruột (4%).
- Da: Rụng tóc (>90%), kích ứng tại nơi truyền thuốc (4%).
- Gan: Tăng transaminase huyết thanh lên tới hơn 5 lần so với bình thường (5%), tăng phosphatase kiềm lên hơn 5 lần (5%) và tăng mạnh bilirubin huyết thanh (1%).
- Cơ – xương: Đau cơ, đau khớp (54%) trong đó 12% là rất nặng.
Ít gặp
- Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như tụt huyết áp, phù mạch, khó thở, nổi mày đay toàn thân.
- Tuần hoàn: Blốc nhĩ – thất, ngất, tụt huyết áp kèm hẹp động mạch vành.
- Máu: Giảm nặng bạch cầu trung tính tới dưới 500/mm³ không kèm theo sốt (27%) và kéo dài tới 7 ngày hoặc lâu hơn (1%). 1% số người bệnh bị giảm tiểu cầu có số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm³ ít nhất là 1 lần trong quá trình điều trị.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh có thể xuất hiện tùy theo liều dùng và có liên quan tới tích lũy thuốc.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Theo nguyên tắc chung, không được dùng hóa trị liệu để điều trị ung thư trong khi mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu. Cần phải cân nhắc thật kỹ giữa nguy cơ đối với thai nhi và lợi ích cũng như nguy cơ đối với người mẹ. Paclitaxel độc đối với phôi và bào thai và làm giảm khả năng sinh sản của chuột cống.
Sử dụng thuốc Radicel 30 ở phụ nữ cho con bú
Chưa rõ nồng độ paclitaxel trong sữa mẹ. Do đó tránh dùng paclitaxel khi đang cho con bú hoặc phải ngừng nuôi con bằng sữa mẹ.
Xử lý khi quá liều
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều paclitaxel. Những biến chứng đầu tiên của việc quá liều có thể bao gồm suy tủy, gây độc thần kinh ngoại vi và viêm niêm mạc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Paclitaxel, hoạt chất có trong vỏ cây thông đỏ Taxux brevifolia, là một thuốc chống ung thư. Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tạo thành các vi quản và làm ổn định các vi quản do ức chế quá trình giải trùng hợp. Sự ổn định này ức chế sự tổ chức lại và thường của mạng vi quần rất quan trọng ở gian kỳ của quá trình phân bào giảm nhiễm cả với hoạt động của ty lạp thể. Paclitaxel cũng gây tạo thành các cấu trúc bất thường trong các vi quản trong quá trình phân bào.
Đặc tính dược động học của Radicel 30:
Nồng độ thuốc trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều được truyền vào tĩnh mạch và giảm theo đồ thị có 2 pha. Tỷ lệ gắn với protein là 89% (in vitro). Ở giai đoạn ổn định, thể tích phân bố là 5 – 6 lít/kg thể trọng (68 – 162 ml/m²), cho thấy thuốc khuếch tán nhiều ra ngoài mạch và/hoặc gắn nhiều với các thành phần của mô. Nửa đời trong huyết thanh là 6 – 13 giờ. Sau khi truyền tĩnh mạch, có khoảng 2 – 13% lượng thuốc được thải qua nước tiểu dưới dạng ban đầu, như vậy là ngoài thận còn có những đường đào thải khác. Trên động vật thí nghiệm, paclitaxel được chuyển hóa tại gan. Độ thanh thải dao động từ 0,3 đến 0,8 lít/giờ/kg (hay 6,0 – 15,6 lít/giờ/ m²).
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Radicel 30 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Radicel 30 vào thời điểm này.