Thuốc Ramizes 2.5 là gì?
Thuốc Ramizes 2.5 là thuốc ETC – dùng trong điều trị tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết do suy thất trái, dự phòng tai biến tim mạch, bệnh thận do đái tháo đường.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ramizes 2.5.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ramizes 2.5 được đóng gói dưới dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Ramizes 2.5 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Ramizes 2.5 được đăng kí dưới số VN-17354-13
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Ramizes 2.5 trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Ramizes 2.5 được sản xuất tại công ty Farmak JSC – Ukraine.
Thành phần của thuốc Ramizes 2.5
Hoạt chất: Ramipril 2,5 mg.
Tá dược: Natri Hydrogen Carbonat, Lactose Monohydrat, Croscarmellose Sodium, tinh bột Pregelatinized, Magnesium Stearat, Iron oxid yellow.
Công dụng của Ramizes 2.5 trong việc điều trị bệnh
Ramizes 2.5 được chỉ định để làm giảm triệu chứng tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết do suy thất trái, dự phòng tai biến tim mạch, bệnh thận do đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ramizes 2.5
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ramizes 2.5 được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Tăng huyết áp
Liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần trở lên nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều. Liều thường dùng 2,5 – 5 mg, ngày một lần. Liều tối đa 10 mg, ngày một lần. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị ramipril đơn độc, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu.
Do các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, nên ngừng lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi sát.
Suy tim sung huyết:
Điều trị bổ trợ liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần, sau đó tăng dần liều. Cứ sau mỗi 1 – 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và nếu bệnh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10 mg mỗi ngày (liều 2,5 mg hoặc cao hơn có thể uống 1-2 lần mỗi ngày).
Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim:
(bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3 – 10 ngày sau nhồi máu): Bắt đầu 2,5 mg/lần, ngày hai lần, 2 ngày sau tăng dần tới 5 mg/lần, ngày hai lần, nếu dung nạp được. Liều duy trì 2,5 – 5 mg/lần, ngày hai lần.
Lưu ý: Nếu bệnh nhân không dung nạp được với liều ban đầu 2,5 mg, dùng liều 1,25 mg/lần, ngày hai lần trong hai ngày, rồi tăng lên thành 2,5 mg/lần, ngày hai lần, sau đó 5 mg/lần, ngày hai lần.
Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao:
Liều ban đầu 2,5 mg ngày một lần, 1 tuần sau tăng liều thành 5 mg ngày một lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10 mg ngày một lần.
Liều lượng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận:
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều ban đầu của ramipril không được quá 1,25 mg mỗi ngày. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn trên bệnh nhân suy gan. Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá 5 mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy. thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5 mg mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ramizes 2.5
Chống chỉ định
Thuốc Ramizes 2.5 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Phụ nữ mang thai.
- Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ACE.
- Mẫn cảm với ramipril, với các thuốc ức chế ACE khác và với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
- Thần kinh: Sốt, trầm cảm, ngất.
- Tim mạch: Tụt huyết áp, tụt huyết áp thế đứng, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
- Da: Ban da, ngứa.
- Khác: Suy thận, đau khớp.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Gan mật: U mat, vàng da, suy gan.
- Phù mạch: Đầu chỉ, mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Điện giải: Tăng kali huyết.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Dùng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ảnh hưởng, thậm chí gây chết thai nhi và trẻ sơ sinh. Các thuốc ức chế enzym chuyển cũng có thể làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh nghiêm trọng khi sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Vì vậy, cần ngừng ramipril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Sử dụng thuốc Ramizes 2.5 ở phụ nữ cho con bú
Do tiềm ẩn nguy cơ tai biến nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, phụ nữ sử dụng ramipril không nên cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Xử trí quá liều chủ yếu là truyền dịch làm tăng thể tích tuần hoàn khi bệnh nhân có tụt huyết áp và thiết lập quy trình bù nước và cân bằng điện giải.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Ramipril là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE: angiotensin converting enzyme), có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim. Giống như các thuốc ức chế ACE khác (trừ captopril và lisinopril), ramipril là một tiền dược (pro- drug), sau khi thủy phân ở gan tạo thành chất chuyển hóa ramiprilat có hoạt tính.
Đặc tính dược động học của Ramizes 2.5:
Sau khi uống có ít nhất 50 – 60% liều dùng được hấp thu, thức ăn không ảnh hưởng tới mức độ nhưng có thể làm chậm tốc độ hấp thu. Ramipril được chuyển hóa ở gan thành ramiprilat là chất chuyển hóa có hoạt tính, các chất chuyển hóa khác đều không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của ramiprilat đạt được sau khi uống khoảng 2 – 4 giờ. Sau khi uống 1 liều, thuốc bắt đầu tác dụng trong vòng 1 đến 2 giờ, đạt hiệu quả tối đa 4 – 6,5 giờ và tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ. Tuy nhiên, để thuốc phát huy đầy đủ hiệu quả điều trị cần dùng thuốc vài tuần. Ramiprilat gắn protein huyết tương khoảng 56%.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Ramizes 2.5 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ramizes 2.5 vào thời điểm này.