Thuốc Ranipin 300 là gì?
Thuốc Ranipin 300 là thuốc ETC – dùng trong điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính; loét sau phẫu thuật; bệnh trào ngược dạ dày-thực quản; hội chứng Zollinger-Ellison. Phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid và ở bệnh nhân có nguy cơ loét cao. Phòng ngừa loét do stress ở người bệnh nặng, phòng ngừa xuất huyết tái phát ở bệnh nhân đã bị loét dạ dày-tá tràng, và phòng ngừa hội chứng Mendelson đặc biệt ở bệnh nhân sản lúc chuyển dạ. Điều trị triệu chứng khó tiêu mạn tính kèm theo đau ở vùng thượng vị do thức ăn hay rối loạn giấc ngủ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Ranipin 300.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ranipin 300 được đóng gói dưới dạng hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai x 100 viên.
Phân loại
Thuốc Ranipin 300 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Ranipin 300 được đăng kí dưới số VD-22858-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Ranipin 300 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Ranipin 300 được sản xuất tại công ty cổ phần dược phẩm Glomed – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ranipin 300
Ranitidin 300 mg (dưới dạng Ranitidin Hydroclorid).
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, low-substituted hydroxypropyl cellulose (L-HPC), Magnesi Stearat, Silic Dioxyd thể keo, Hypromellose, dầu thầu dầu, Triethyl Citrat, Allura red (FD&C red #40), oxyd sắt vàng, Titan Dioxyd, Talc.
Công dụng của Ranipin 300 trong việc điều trị bệnh
Ranipin 300 được chỉ định để làm giảm triệu chứng loét tá tràng, loét dạ dày lành tính; loét sau phẫu thuật; bệnh trào ngược dạ dày-thực quản; hội chứng Zollinger-Ellison. Phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid và ở bệnh nhân có nguy cơ loét cao. Phòng ngừa loét do stress ở người bệnh nặng, phòng ngừa xuất huyết tái phát ở bệnh nhân đã bị loét dạ dày-tá tràng, và phòng ngừa hội chứng Mendelson đặc biệt ở bệnh nhân sản lúc chuyển dạ. Điều trị triệu chứng khó tiêu mạn tính kèm theo đau ở vùng thượng vị do thức ăn hay rối loạn giấc ngủ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ranipin 300
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ranipin 300 được dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Người lớn:
- Loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật: uống liều thông thường 150 mg 2 lần mỗi ngày (vào buổi sáng và trước khi ngủ) hoặc một liều duy nhất 300 mg trước khi ngủ, trong ít nhất 4 tuần. Với người bệnh loét tá tràng có thể uống liều 300 mg, 2 lần/ngày, trong 4 tuần. Liều duy trì: 150 mg trước khi ngủ.
- Loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid: uống 150 mg 2 lần mỗi ngày trong suốt thời gian điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
- Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: uống 150 mg 2 lần mỗi ngày (vào buổi sáng và trước khi ngủ) hoặc một liều duy nhất 300 mg trước khi ngủ đến tối đa 8-12 tuần. Liều duy trì: 150 mg 2 lần mỗi ngày.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: uống liều khởi đầu 150 mg 3 lần mỗi ngày, trong các nhiễm khuẩn nặng có thể dùng đến 6g/ngày chia làm nhiều lần uống. Nên điều chỉnh liều tùy vào nhu cầu của từng bệnh nhân và nên tiếp tục điều trị theo thời gian được chỉ định lâm sàng.
- Phòng xuất loét do stress ở người bệnh nặng, phòng ngừa xuất huyết tái phát ở bệnh nhân đã bị loét dạ dày-tá tràng: uống 150 mg 2 lần mỗi ngày.
- Phòng ngừa hội chứng Mendelson: uống 150 mg trước khi gây mê 2 giờ và tốt hơn là uống thêm 150 mg vào tối hôm trước. Đối với bệnh nhân sản lúc chuyển dạ: uống 150 mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó uống 150 mg cách mỗi 6 giờ.
- Khó tiêu mạn tính: uống 150 mg 2 lần mỗi ngày trong tối đa 6 tuần.
Trẻ em:
Loét dạ dày-tá tràng: uống liều 2-4 mg/kg thể trọng 2 lần/ ngày, tối đa 300 mg/ ngày. Liều duy trì: 2-4 mg/kg thể trọng 1 lần/ ngày, tối đa 150 mg/ ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải < 50 ml/phút), liều uống khuyên dùng là 150 mg/ngày, có thể tăng liều một cách thận trọng đến 150 mg mỗi 12 giờ nếu cần. Nên uống thuốc trước khi ngủ, trong 4-8 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ranipin 300
Chống chỉ định
Thuốc Ranipin 300 chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (ADR > 1/100)
- Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban đỏ.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Da: Ngứa.
- Gan: Tăng men transaminase.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn như mày đay, co thắt phế quản, sốt, sốc phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp.
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, kể cả giảm sản tủy xương.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất.
- Nội tiết: To vú ở đàn ông.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Viêm gan có hoặc không có vàng da.
- Mắt: Rối loạn thị giác có thể hồi phục.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Ranitidin qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Giống với những thuốc khác, chỉ nên dùng ranitidin trong thời gian mang thai hoặc đang cho con bú nếu thấy thật cần thiết.
Sử dụng thuốc Ranipin 300 ở phụ nữ cho con bú
Ranitidin qua được nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Giống với những thuốc khác, chỉ nên dùng ranitidin trong thời gian mang thai hoặc đang cho con bú nếu thấy thật cần thiết.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Kinh nghiệm về quá liều ranitidin còn hạn chế. Không có vấn đề gì đặc biệt được cho là do dùng quá liều ranitidin.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi xảy ra quá liều, nên dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu thích hợp:
- Xử trí co giật: tiêm tĩnh mạch Diazepam
- Xử trí chậm nhịp tim: tiêm tĩnh mạch atropin
- Xử trí loạn nhịp thất: tiêm tĩnh mạch lidocain
- Theo dõi lâm sàng.
- Thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi huyết tương nếu cần thiết.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Ranitidin là thuốc kháng thụ thể histamin H2, có tác động nhanh và đặc hiệu, cơ chế tác động tương tự cimetidin. Thuốc ức chế sự tiết acid ở dạ dày, làm giảm thể tích và lượng acid và pepsin trong chất tiết dạ dày. Ở dạng viên, thuốc có thời gian tác động tương đối dài, do đó một liều duy nhất 150 mg làm giảm hữu hiệu sự tiết acid dạ dày trong vòng 12 giờ. Ngoài ra, thuốc còn có vai trò quan trọng trong kiểm soát hội chứng Zollinger-Ellison và tình trạng tăng tiết quá mức.
Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở các thụ thể H2, kể cả các thụ thể trên tế bào dạ dày. Ranitidin không có tác động kháng cholin.
Đặc tính dược động học của Ranipin 300:
Ranitidin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2-3 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống của ranitidin khoảng 50%. Sự hấp thu hầu như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các thuốc kháng acid.
Ranitidin không bị chuyển hóa nhiều.
Ranitidin được thải trừ chủ yếu qua ống thận, nửa đời thải trừ khoảng 2-3 giờ, khoảng 30% liều uống được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong 24 giờ, một phần được bài tiết qua phân. Chất chuyển hóa chính là N-oxyd, một phần nhỏ là S-oxyd và demcthyl ranitidin. Ranitidin qua được hàng rào nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Ranipin 300 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ranipin 300 vào thời điểm này.