Thuốc Reminyl 16mg là gì?
Thuốc Reminyl 16mg là thuốc ETC được dùng trong điều trị sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Reminyl 16mg
Dạng trình bày
Thuốc Reminyl 16mg được bào chế dạng Viên nang
Hình thức đóng gói
Thuốc Reminyl 16mg đóng gói thành: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Phân loại
Thuốc Reminyl 16mg thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VN-19682-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Reminyl 16mg là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Reminyl 16mg sản xuất tại JANSSEN-CILAG Ltd., Thái Lan
Thành phần của thuốc
- Viên nang giải phóng kéo dài REMINYL chứa 10,25 mg (hoặc 20,51 mg) galantamin hydrobromid tương đương với 8 mg (hoặc 16 mg) galantamin.
Công dụng của trong việc điều trị bệnh
- REMINYL được chỉ định điều trị sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer mức độ nhẹ đến vừa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
- Cefaclor dùng theo đường uống, vào lúc đói.
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo Reminyl 16mg chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Người lớn
– Nên uông viên nang REMINYL giải phóng kéo đài ngày một lần vào buổi sáng, tốt nhất là trong bữa
ăn. Liều khởi đầu khuyến cáo là 8 mg/ngày.
– Bệnh nhân đang được điều trị với REMINYL giải phóng tức thì (viên nén hoặc hỗn dịch) có thể
chuyển sang dùng viên nang REMINYL giải phóng kéo dài bằng cách uống liều cuối cùng của
REMINYL giải phóng tức thì vào buổi tối và bắt đầu với liệu trình ngày một lần với viên nang
REMINYL giải phóng kéo dài vào sáng kếtiếp. Khi chuyển từ REMINYL giải phóng tức thì sang
viên nang REMINYL giải phóng kéo dài thì tông liều uống hàng ngày nên như nhau.
– Phải đảm bảo uống đủ nước trong quá trình điều trị. - Liều duy trì:
– Liều duy trì khởi đầu là 16 mg x1 lần/ngày và bệnh nhân nên được duy trì với liều 16 mg/ngày
trong ít nhất 4 tuần.
– Gia tăng đến liều duy trì tối da 24 mg x 1 lần/ngày cần phải được cân nhắc sau khi đã có những
đánh giá đúng đắn về lợi ích lâm sàng và độ dung nạp.
– Không có hiệu ứng dội ngược sau khi ngưng điều trị đột ngột (Ví dụ: chuẩn bị phẫu thuật) - Trẻ em
- Không nên sử dụng REMINYL cho trẻ em. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng REMINYL cho bệnh nhi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Reminyl 16mg
Chống chỉ định
- Không được sử dụng REMINYL cho những bệnh nhân đã được biết quá mẫn với galantamin
hydrobromid hoặc bất cứ tá được nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Trong một nghiên cứu lâm sàng mù đôi, ngẫu nhiên có kiểm chứng, tính an toàn của REMINYL dạng
viên nang giải phóng kéo dài, ngày một lần có tần suất tương tự như REMINYL dạng viên nén.
Buồn nôn và ói là hai tác: dụng ngoại ý thường gặp nhất thường xảy ra trong thời gian điều chỉnh liều,
kéo dài khoảng hơn 1 tuần trong,hầu hết cáctrường hợp và đa số bệnh nhân chỉ có một con. Kê toa
các thuốc chồng nôn và đảm bảo uống đủ nước sẽ cải thiện tình hình.
Thận trọng khi dùng thuốc Reminyl 16mg
Thận trọng chung
- REMINYL được chỉ định điều trị sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer mức độ nhẹ đến vừa. Lợi ích
của REMINYL ở bệnh nhân sa sút trí tuệ các thể khác hoặc các thể của suy giảm trí nhớ khác
chưa được chứng minh.
– Bệnh nhân bị bệnh Alzheimer bị sụt cân. Việc điều trị các bệnh nhân này băng nhữngthuốc ức chế
men cholinesterase, kể cả galantamin, đều có liên quan đến tình trạng sụt cân. Do đó cân phải theo
dõi thể trọng bệnh nhân trong quá trình điều trị.
– Cũng như những thuốc kích thích hệ cholinergic khác, REMINYL cần thận trọng khi sử dụng
trong những trường hợp sau: - Tim mạch: Do tác dụng dược lý, các thuốc kích thích hệ cholinergic có thể có những tác động
của tăng trương lực thân kinh đối giao cảm lên nhịp tim (Ví dụ: Nhịp tim chậm). Điều này có
thể đặc biệt quan trọng đối với những bệnh nhân bị “Hội chứng suy nút xoang”hoặc có các
dạng rối loạn dẫn truyền trên thất hoặc ở những người đang đồng thời sử dụng thuốc làm giảm
nhịp tim đáng kế như digoxin và các thuốc ức chế thụ thể . Trong các nghiên cứu lâm sàng,
VIỆC SỬ dụng REMINYL là có liên quan tới ngất và hiếm khi có tình trạng nhịp tim rất chậm. - Tiêu hóa: Đối với những bệnh nhân có nguy cơ khởi phát bệnh lý loét đường tiêu hóa (Ví dụ
như những bệnh nhân có tiền sử bị loét hoặc các yếu tố thuận lợi đề gây loét) bao gồm. những
bệnh nhân đang sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm non-steroide (NSAIDS), thì cần phải
theo dõi chặt chẽ để tìm các triệu chứng. Tuy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy
REMINYL không làm tăng tần suất loét và xuất huyết tiêu hóa (so với giả dược). Không nên
sử dụng REMINYL cho những bệnh nhân có bệnh lý gây tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc
những bệnh nhân đang hồi phục sau phẫu thuật đường tiêu hóa.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai
Những nghiên cứu về sinh sản được tiến hành ở chuột mang thai với liều lên đến 16 mg/kg (gap khoang 25 lần liều điều trị ở người) và ở thỏ mang thai với liều lên đến 40 mg/kg (gấp khoảng 63 lần liều điêu trị ở người) đã không cho thấy bất kỳ bằng chứng nào về tiềm năng gây quái thai. Có ghi nhận được sự gia tăng không có ý nghĩa thống kê về tần suất gây bất thường ở các xương nhỏ với liều 16 mg/kg ở chuột.
Chưa có nghiên cứu sử dụng REMINYL ở phụ nữ mang thai. REMINYL nên được sử dụng trong khi
mang thai chỉ khi nào lợi ích mà nó mang lại cho bà mẹ quan trọng hơn nguy cơ đối với bào thai. - Cho con bú
REMINYL hiện chưa được biết là có bài tiết qua sữa mẹ hay không và chưa có nghiên cứu nào ở phụ
nữ đang cho con bú. Vì vậy, những phụ nữ đang uống REMINYL không nên cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh Alzheimer có thể gây giảm dần khả năng lái xe và vận hành máy móc. Hơn nữa, giống như các
thuốc kích thích hệ cholinergic khác, REMINYL cóthể gây choáng váng và ngủ. gà, tức là ảnh hưởng
đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt trong tuần khởi đầu điều trị đầu tiên.
Xử lý quá liều
- Các biện pháp hỗ trợ thông thường nên được sử dụng trong mọi trường hợp quá liều. Đối với những
ca nặng, thuốc kháng cholinergic như atropine được sử dụng như antidote cho các thuốc kích thích hệ
cholinergic. Liều khởi đầu nên là 0,5-1 mg tiêm tĩnh mạch, các liều kế tiếp dựa vào đáp ứng lâm sàng. - Nên liên lạc với trung tâm kiểm soát độc chất để có được những thông tin mới nhất về cách xử trí quá
liều bởi vì những chiến lược quản lý quá liều đang phát triển liên tục.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Reminyl 16mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Reminyl 16mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Reminyl 16mg nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Reminyl 16mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Reminyl 16mg có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Reminyl 16mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.