Thuốc Rhetanol là gì?
Thuốc Rhetanol là thuốc OTC được dùng trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Rhetanol
Dạng trình bày
Thuốc Rhetanol được bào chế dạng Viên nén dài
Hình thức đóng gói
Thuốc Rhetanol đóng gói thành: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Rhetanol thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-22752-15
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Rhetanol là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Rhetanol sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC ĐỒNG NAI
Thành phần của thuốc Rhetanol
- Poroce†dmol………………..:.:.‹: 500 mg.
- Chlorpheniramin mdoleot………… 2mg.
- Tá dược: Lactose, tinh b6t sadn, PVP K30, gelatin, natri lauryl sulfat, Natri starch glycollat type
A, talc, magnesi stearat, aerosil một viên nén dài.
Công dụng của Rhetanol trong việc điều trị bệnh
- Điều trị các trường hợp:
– Cảm sốt, nghẹt mũi, nhức đầu, đau cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
– Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt, nhức đầu, sổ mũi, ớ lạnh…
Hướng dẫn sử dụng thuốc Rhetanol
Cách sử dụng
Thuốc Rhetanol dùng bằng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Rhetanol theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Người lớn: 1 – 2 viên/lần, ngày 2- 3 lần.
- Các liều dùng cách nhau tối thiểu 4 giờ, không dùng quá 8 viên/ngay.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Rhetanol
Chống chỉ định
- Người bệnh quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 phosphat dehydrogenase.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glocom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày, tắc môn vị tá tràng
- Trẻ sơ sinh.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monodmin oxiddse (MAO) †trong vòng 14 ngày, tính đến
thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: ngủ gò, an thần, khô miệng.
Bạn đã và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, porgcetomol gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. - Ít gặp, 1/1000, ARD < 1/1000
Da: Ban.
Dạ dày – ruột : Buồn nôn, nôn.
Huyết học : Logn tgo mdu ( giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận : Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Khác : Phản ứng quá mẫn.
Thận trọng khi dùng thuốc Rhetanol
Thận trọng chung
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp về ngừng thở, nhất lò ở người bị
bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắnhoặc thở khó. - Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn ép như bị glocom.
- Dùng thuốc thận trọng cho người trên ó0 tuổi.
- Porocetomol tương đối không độc với liều điều trị.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhôn về cóc dếu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (EN) hoy hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dat sẳn ngứa vò mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm: phù thanh quản, phù mạch về những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
- Người bị phenylceton – niệu và người phổi hạn chế lượng phenyldlanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo một số chế phẩm paracetamol chứa aspartame, sẽ chuyển hóa trong dq day- ruột thành phenylolonin sau khi uống.
- Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm có phản vệ về những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc ức chế monoamin oxydœse lòm kéo dài vỏ tăng tác dụng chống tiết qceftylcholin của thuốc khóng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của clorpheniramin.
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa pheny†oin vò có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Uống rượu quá nhiều và đi ngay có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (phenytoin, borbiturot, corbamozepin) gôy cảm ứng enzyme ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
- Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như con động kinh) ở trẻ sơ sinh.
- Thuốc có thể được tiết qua sữa mẹ về ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cổn côn nhốc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Do khi dùng thuốc có nguy cơ gây buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ về suy giảm tâm thần vận động nên lưu ý ở người lái tàu xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Thông tin về cách xử lý quá liều khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Rhetanol nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Rhetanol có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Rhetanol có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Rhetanol vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo