Thuốc RIHIB là gì?
Thuốc RIHIB là thuốc ETC – dùng trong điều trị viêm gan siêu vi C ở người trưởng thành, trẻ em trên 3 tuổi và thanh thiếu niên và chỉ được dùng như một phần của điều trị phối hợp với peginterferon alfa-2b hay interferon alfa-2b.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên RIHIB.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang.
Quy cách đóng gói
Thuốc RIHIB được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 14 viên.
Phân loại
Thuốc RIHIB thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc RIHIB được đăng kí dưới số VN2-245-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc RIHIB trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc RIHIB được sản xuất tại công ty Zim Laboratories Limited – Ấn Độ.
Thành phần của thuốc RIHIB
Hoạt chất: Ribavirin USP… 200 mg.
Tá dược: Silica keo khan, Natri Lauryl Sulphat, Magnesi Stearat, Cellulose vi tinh thể, Talc, vỏ nang cứng Gelatin.
Công dụng của RIHIB trong việc điều trị bệnh
RIHIB được chỉ định để làm giảm triệu chứng viêm gan siêu vi C ở người trưởng thành, trẻ em trên 3 tuổi và thanh thiếu niên và chỉ được dùng như một phần của điều trị phối hợp với peginterferon alfa-2b hay interferon alfa-2b.
Hướng dẫn sử dụng thuốc RIHIB
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc RIHIB được dùng cho người lớn và trẻ em trên 3 tuổi.
Liều dùng
Nên khởi trị và giám sát với bác sĩ có kinh nghiệm trong việc điều trị viêm gan siêu vi C mãn tính. ribavirin phải được dùng trong phối hợp với hoặc peginterferon alfa-2b hoặc interferon alfa-2b.
Liều dùng ribavirin được dựa trên trọng lượng của bệnh nhân. Viên nén ribavirin được dùng đường uống mỗi ngày chia làm 2 liều (sáng và tối) với thức ăn.
Bệnh nhân trưởng thành
Liều ribavirin được dựa trên trọng lượng của bệnh nhân.
Ribavirin nên được dùng trong phối hợp với hoặc peginterteron alfa-2b (1.5 microgram/kg/tuần) hoặc interferon alfa-2b (3 triệu đơn vị quốc tế [MIU] 3 lần mỗi tuần). Việc lựa chọn điều trị phối hợp được dựa vào đặc tính của bệnh nhân. Nên chọn chế độ điều trị dựa trên hiệu quả và độ an toàn được đoán trước trong việc điều trị phối hợp cho một bệnh nhân cụ thể.
- Trọng lượng cơ thể <65 kg: 800 mg mỗi ngày, 4 viên 200mg 2 sáng, 2 chiều.
- Trọng lượng cơ thể 65-80 kg: 1000 mg mỗi ngày, 5 viên 200mg 2 sáng, 3 tối.
- Trọng lượng cơ thể 81-105 kg: 1200 mg mỗi ngày, 6 viên 200mg 3 sáng, 3 tối.
- Trọng lượng cơ thể >105 kg: 1400 mg mỗi ngày, 7 viên 200mg 3 sáng, 4 tối.
Trẻ em lớn hơn 3 tuổi và thanh thiếu niên
Liều cho trẻ em và bệnh nhân thanh thiếu niên được xác định bởi trọng lượng cơ thể cho ribavirin và bởi diện tích bề mặt cơ thể đối với peginterferon alfa-2b và interferon alfa-2b.
Liều dùng trong điều trị phối hợp với peginterferon alfa-2b:
Liều peginterferon alfa-2b khuyến cáo là 60 g/m² /tuần dưới da phối hợp với ribavirin 15mg/kg/ngày.
Liều dùng trong điều trị phối hợp với interferon alfa-2b:
- Trọng lượng cơ thể 47-49 kg: 600 mg mỗi ngày, 3 viên 200mg 1 sáng, 2 tối.
- Trọng lượng cơ thể 50-65 kg: 800 mg mỗi ngày, 4 viên 200mg 2 sáng, 2 tối.
- Trọng lượng cơ thể >65 kg: Xem liều lượng cho người trưởng thành.
Lưu ý đối với người dùng thuốc RIHIB
Chống chỉ định
Thuốc RIHIB chống chỉ định trong các trường hợp:
- Mang thai.
- Cho con bú.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ribavirin hay bất cứ thành phần nào của viên nang hay với interferon alfa-2b hay bất cứ thành phần nào của dung dịch interferon tiêm hay với bất cứ alfa interferon nào.
- Tiền sử bệnh tim nặng tồn tại trước đó, bao gồm bệnh tim không ổn định hay chưa kiểm soát được trong thời gian 6 tháng trước đó.
- Các bệnh nhân với các tình trạng sức khỏe sau trầm trọng, suy nhược.
- Các bệnh nhân viêm gan tự miễn không được điều trị bằng phối hợp ribavirin/ Interferon vì dùng các thuốc này có thể làm cho bệnh viêm gan trầm trọng hơn.
- Suy gan nặng (phân loại Child-Pugh B hay C) hay xơ gan mất bù.
- Chống chỉ định khởi trị với interferon alfa-2b pegvlate hóa ở bệnh nhân HCV/HIV xơ gan và bệnh nhân có điểm ChildPugh bằng 6.
- Các bệnh nhân mắc bệnh về hemoglobin (ví dụ: chứng thiếu máu di truyền Địa Trung Hải chủ yếu, chứng thiếu máu hồng cầu hình liềm) không nên điều trị với viên nang ribavirin.
- Các bệnh nhân suy thận mãn, các bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 50 ml/phút và/hay bệnh nhân lọc máu.
- Chống chỉ định việc dùng kèm ribavirin và didanosine vì sẽ làm tăng phơi nhiễm với chất chuyển hóa hoạt tính của didanosine (dideoxyadenosine 3-triphosphate).
- Trẻ em và thanh thiếu niên mắc hay có tiền sử tâm thần nặng, đặc biệt trầm cảm nặng, có ý định tự tử, hay cố tự tử.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp
- Nhiễm virus, viêm họng.
- Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính.
- Chứng biếng ăn.
- Trầm cảm, lo lắng, cảm xúc không ổn định, mất ngủ.
- Nhức đầu, mệt mỏi, khô miệng, giảm sự tập trung.
- Khó thở, ho.
- Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng.
- Rụng tóc, ngứa, da khô, nổi mẩn đỏ.
- Đau khớp, đau cơ, đau cơ xương.
- Viêm vùng tiêm, phản ứng vùng tiêm, mệt mỏi, rigors, sốt, bệnh giống cúm, suy nhược, irritability.
- Giảm cân.
Thường gặp
- Nhiễm vi khuẩn (bao gồm nhiễm trùng), nhiễm nấm, cúm, nhiễm trùng đường hô hấp.
- Khối u không đặc trưng.
- Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm hạch bạch huyết.
- Suy giáp, cường giáp.
- Tăng đường huyết, tăng acid uric huyết, hạ Calci.
- Quên, giảm trí nhớ, ngất, đau nửa đầu.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Như thông tin được xuất bản: Chống chỉ định việc dùng ribavirin suốt quá trình mang thai.
Sử dụng thuốc RIHIB ở phụ nữ cho con bú
Cho con bú: Chưa biết liệu ribavirin được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do nguy cơ các phản ứng ngoại ý cho các nhũ nhi bú sữa mẹ nên phải ngừng cho con bú sữa mẹ trước khi khởi trị.
Xử lý khi quá liều
Trong các nghiên cứu lâm sàng với ribavirin phối hợp với peginterferon alfa-2b hay interferon alfa-2b. liều tối đa được báo cáo là tổng liều 10 g ribavirin (50 x 200 mg viên nang) và 39 MIU interferon alfa-2b (13 tiêm dưới da của mỗi 3 MIU) dùng trong 1 ngày cho 1 bệnh nhân có nỗ lực tự tử. Quan sát bệnh nhân trong 2 ngày trong phòng cấp cứu & suốt thời gian đó không có phả ứng ngoại ý nào từ việc quá liều được ghi nhận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Nếu bạn nghĩ bạn đã quên một liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ sớm nhất có thể.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Ribavirin là 1 chất tương tự nucleosid tổng hợp đã chứng tỏ hoạt tính in vitro kháng lại một số virus RNA và DNA. Cơ chế mà ribavirin phối hợp với peginterferon alfa-2b hay interferon alfa-2b phát huy hoạt tính kháng HCV còn chưa biết. Điều trị ribavirin dạng uống đã được nghiên cứu khi điều trị viêm gan siêu vi C trong một vài nghiên cứu lâm sàng. Kết quả của các nghiên cứu này cho thấy đơn trị ribavirin không ảnh hưởng lên việc loại trừ virus viêm gan (HCV-RNA) hay cải thiện mô học về gan sau 6 đến 12 tháng điều trị và 6 tháng theo dõi.
Đặc tính dược động học:
Ribavirin hấp thu nhanh qua đường uống liều đơn (Tmax trung bình= 1.5 giờ). theo sau là phân bổ nhanh và giai đoạn thải kéo dài (thời gian bán hủy liều đơn của sự hấp thu, phân bố và thải trừ theo thứ tự là 0.05.:3.73 và 79 giờ). Hấp thu kéo dài với khoảng 10 % liều phóng xạ bài tiết qua phân. Tuy nhiên, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 45 %-65 %, điều này dường như do chuyển hóa qua gan lần đầu. Có một mối tương quan tuyến tính giữa liều lượng và AUC theo sau các liều đơn 200-1200 mg ribavirin. Thể tích phân bổ khoảng 5000 lít. Ribavirin không gắn với các protein huyết tương.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc RIHIB tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc RIHIB vào thời điểm này.