Thuốc Ringosing là gì?
Thuốc Ringosing là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biên.Nhiém khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang). Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ringosing
Dạng trình bày
Thuốc Ringosing được bào chế dưới dạng Bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói
Thuốc Ringosing được đóng gói ở dạng: Hộp 10 gói
Phân loại thuốc
Thuốc Ringosing là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Ringosing có số đăng ký:VD-20091-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ringosing có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Ringosing được sản xuất ở: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Số 20, đại lộ Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt NamThành phần của thuốc Ringosing
- Cefaclor: 125mg
Công dụng của thuốc Ringosing trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ringosing là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biên.Nhiém khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang). Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
Cách dùng thuốc
Thuốc Ringosing được dùng đường uống lúc đói
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ringosing
Liều dùng thuốc
- Người lớn: Liều thường dùng: 250mg, cứ 8 giờ một lần.
- Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Uống 250- 500mg, ngày 2 lần; hoặc 250mg, ngày 3 lần.
- Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus tan huyết beta nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 500mg, ngày 3 lần. Liều giới hạn thường kê đơn cho người lớn: Tối đa 4g/ngày. Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận.
- Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
- Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, thời gian bán thải của cefaclor trong huyết thanh giảm 25- 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250mg – 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250- 500mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
- Người già: Dùng liều như liều người lớn.
- Trẻ em: Dùng 20- 40 mg/kg thể trọng /24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống.
- Viêm tai giữa ở trẻ em: Cho uống 40 mg/kg thể trọng /24 giờ, chia thành 2 – 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không được quá 1g
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin
Thận trọng khi dùng thuốc Ringosing
- Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với penicilin thấp.
- Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
- Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Ringosing
Thường gặp,
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dạng sởi.
Ít gặp,
- Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
- Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: Ngứa, nổi mày đay.
- Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp,
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
- Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
- Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.
- Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiêu không bình thường.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.
- Khác: Đau khớp.
Tương tác với thuốc
- Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Đối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cách xử lý khi quá liều
- Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp :5 lần liều bình thường.
- Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ringosing
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ringosing
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc Ringosing
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Ringosing Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo