Thuốc Risperidon VPC 2 là gì?
Thuốc Risperidon VPC 2 là thuốc ETC dùng điều trị bệnh tâm thần phân liệt. điều trị cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng gắn liền với rối loạn lưỡng cực, điều trị ngắn hạn (lên đến 6 tuần) xâm lược kéo dài ở những bệnh nhân bệnh mất trí nhớ Alzheimer từ vừa đến nghiêm trọng không đáp ứng với các phương pháp không dùng thuốc và khi có một nguy hại cho bản thân hoặc cho người khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Risperidon VPC 2
Dạng trình bày
Thuốc Risperidon VPC 2 được bào chế dưới dạng Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Risperidon VPC 2 được đóng gói ở dạng: Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Risperidon VPC 2 là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Risperidon VPC 2 có số đăng ký: VD-26131-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Risperidon VPC 2 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Risperidon VPC 2 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Số 150 đường 14 tháng 9, phường 5, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt NamThành phần của thuốc Risperidon VPC 2
- Risperidon: 2mg
Công dụng của thuốc Risperidon VPC 2 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Risperidon VPC 2 là thuốc ETC dùng điều trị bệnh tâm thần phân liệt. điều trị cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng gắn liền với rối loạn lưỡng cực, điều trị ngắn hạn (lên đến 6 tuần) xâm lược kéo dài ở những bệnh nhân bệnh mất trí nhớ Alzheimer từ vừa đến nghiêm trọng không đáp ứng với các phương pháp không dùng thuốc và khi có một nguy hại cho bản thân hoặc cho người khác.
Cách dùng thuốc
Thuốc Risperidon VPC 2 được dùng uống, 1 hoặc 2 lần trong ngày. Uống lúc no hay đói, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu qua đường tiêu hóa của thuốc. Nếu buồn ngủ nhiều, uống 1 lần vào lúc đi ngủ. Không được uống với nước ngọt, cola, nước chè.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Risperidon VPC 2
Liều dùng thuốc Risperidon VPC 2
Người lớn
- Uống 1 lần hoặc uống làm 2 lẫn/ngày. Bắt đầu với liều 2mg/ngày. Liều có thể tăng lên vào ngày thứ hai: uống 4mg. Sau đó, liều sẽ duy trì không đổi hoặc điều chỉnh theo người bệnh nếu cần.
Người lớn tuổi:
- Liều khởi đầu được khuyến cáo là 0,5mg uống 2 lần mỗi ngày. Do đồ, dạng viên nén bao phim Risperidon VPC 2 không thích hợp trong trường hợp này, nên sử dụng dạng viên có hàm lượng phù hợp hơn.
Trẻ em:
- Không khuyến cáo sử dụng viên Risperidon VPC 2 cho trẻ dưới 18 tuổi với tâm thần phân liệt do thiếu dữ liệu về hiệu quả.
Chống chỉ định
- Người bệnh dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu. Có tiền sử mẫn cảm với chế phẩm.
Thận trọng khi dùng thuốc Risperidon VPC 2
- Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với risperidon bằng cách hạn chế liều ban đầu ở 1mg, ngày 2 lần cho người lớn bình thường, và 0,5mg, ngày 2 lần cho người cao tuổi hoặc người suy nhược, người có suy giảm chức năng thận hoặc gan, và người dễ bị hoặc có nguy cơ bị hạ huyết áp.
- Ở người có bệnh tim mạch (xơ cứng động mạch nặng, suy tỉm, rối loạn dẫn truyền), bệnh mạch máu não, hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết áp (ví dụ mất nước, giảm lưu lượng máu, liệu pháp chống tăng huyết áp đồng thời), và ở người có tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp
Tác dụng phụ của thuốc Risperidon VPC 2
Thường gặp, ADR >1/100:
- Thần kinh trung ương: chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.
- Tiêu hóa: táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng.
- Hô hấp: viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
- Da: ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.
- Thần kinh-cơ-xương-khớp: đau khớp.
- Tim mạch: nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế.
- Mắt: nhìn mờ.
- Khác: đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, loạn chức năng sinh dục.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Thần kinh trung ương: giảm tập trung, trầm cảm, lãnh đạm, phần ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn.
- Tiêu hóa: đầy hơi, ỉa chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày.
- Hô hấp: thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi
- Da: tăng hoặc giảm ra mồ hôi, trứng cá,rụng tóc lông.
- Tìm mạch: tăng huyết áp, giảm huyết áp, phù, blốc nhĩ thất, nhồi máu cơ tim.
Tương tác với thuốc
- Thuốc chống loạn nhịp (quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron), thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin), một số thuốc kháng histamin, thuốc chống loạn thần khác, thuốc gây mất cân bằng điện giải (hạ kali huyết), thuốc làm chậm nhịp tim, hoặc những thuốc ức chế sự chuyển hóa qua gan của risperidon.
- Quinidin có thể làm tăng tác dụng blốc nhĩ-thất của risperidon.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ sử dụng ở phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Cần cân nhắc khi sử dụng
Sử dụng lúc lái xe và xử lý máy móc
- Không dùng thuốc khi lái xe
Cách xử lý khi quá liều
- Thiết lập và duy trì sự lưu thông đường hô hấp và đảm bảo đầy đủ oxy và thông khí. Rửa dạ dày (sau khi đã đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bất tỉnh) và nên xem xét việc dùng than hoạt kết hợp với thuốc nhuận tràng. Nên bắt đầu theo dõi tim mạch ngay kể cả theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra
Cách xử lý khi quên liều
- Thông tin đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Risperidon VPC 2
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Risperidon VPC 2 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Hình ảnh tham khảo